Người lập di chúc có quyền để lại tài sản là di sản của mình cho bất cứ ai dựa trên tình cảm và ý chí của họ. Theo quy định của BLDS thì có hai hình thức của di chúc là di chúc miệng và di chúc bằng văn bản. Trong các trường hợp muốn hủy bỏ di chúc thì cần làm gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc là gì?
Di chúc là hành vi pháp lý đơn phương của người lập di chúc, do đó di chúc phải tuân thủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sư nói chung và điều kiện có hiệu lực của di chúc nói riêng.
Tờ khai hủy bỏ di chúc là tờ khai với các thông tin và nội dung về việc ờ khai hủy bỏ di chúc dề nghị được xem xét.
Mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc là mẫu tờ khai được lập ra để khai báo về việc hủy bỏ di chúc đã lập trước đó. Mẫu tờ khai nêu rõ thông tin của người hủy bỏ di chúc, có sự chứng thực của phòng công chứng cũng như có Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc tại đây.
2. Mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
______________
TỜ HỦY BỎ DI CHÚC
Hôm nay, ngày…….. tháng ……năm……. (Ngày … tháng … năm …..), vào lúc…….giờ……phút, tại Phòng Công chứng số ……
Chúng tôi ký tên dưới đây là:……..
Ông:……….
Ngày, tháng, năm sinh:…..
Chứng minh nhân dân số:…….
Địa chỉ thường trú:…….
Bà:……
Ngày, tháng, năm sinh:……
Chứng minh nhân dân số:……..
Địa chỉ thường trú:….
Chúng tôi khẳng định hiện chúng tôi tinh thần còn minh mẫn, sáng suốt (sức khỏe của chúng tôi còn được kiểm chứng bởi
Nguyên trước đây vào ngày……. tháng …….năm….., chúng tôi có lập tờ di chúc được ……chứng nhận số:……. ngày…..tháng………năm……… Theo nội dung di chúc trên, chúng tôi có để lại căn nhà số: ….cho…..
Nay bằng văn bản này, chúng tôi tuyên bố hủy bỏ di chúc do chúng tôi lập ngày…..tháng……..năm………. có chứng nhận của…… số………..kể từ ngày chúng tôi ký vào Tờ hủy bỏ di chúc này và được Phòng Công chứng số……..chứng nhận, tờ di chúc nêu trên không còn hiệu lực nữa. Để làm chứng cho việc chúng tôi hủy bỏ di chúc, chúng tôi có mời hai nhân chứng là:
Ông:…………
Ngày, tháng, năm sinh:……..
Chứng minh nhân dân số:……..
Địa chỉ thường trú:……
Bà:………….
Ngày, tháng, năm sinh:…….
Chứng minh nhân dân số:…….
Địa chỉ thường trú:……
Hai nhân chứng kể trên là do chúng tôi tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của chúng tôi, không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung hủy bỏ di chúc nêu trên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Chúng tôi đã được nghe nhân chứng đọc lại nội dung Tờ hủy bỏ di chúc do Công chứng viên Phòng Công chứng số……….. ghi chép trên đây và xác nhận nội dung hủy bỏ di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của chúng tôi. Chúng tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.
Tờ khai hủy bỏ di chúc được lập thành 03 (ba) bản, mỗi bản…………trang, Phòng Công chứng số…………… lưu giữ 01 bản.
Nhân chứng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người lập di chúc
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn làm mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong tờ khai như trên
– Trình bày nội dung :
Chúng tôi khẳng định hiện chúng tôi tinh thần còn minh mẫn, sáng suốt (sức khỏe của chúng tôi còn được kiểm chứng bởi giấy khám sức khỏe do ….cấp ngày ……… đính kèm).
Nguyên trước đây vào ngày…..tháng…….năm……, chúng tôi có lập tờ di chúc được …..chứng nhận số:….. ngày…..tháng………năm……… Theo nội dung di chúc trên, chúng tôi có để lại căn nhà số:……..cho…..
Nay bằng văn bản này, chúng tôi tuyên bố hủy bỏ di chúc do chúng tôi lập ngày…..tháng……..năm………. có chứng nhận của……. số………..kể từ ngày chúng tôi ký vào Tờ hủy bỏ di chúc này và được Phòng Công chứng số……..chứng nhận, tờ di chúc nêu trên không còn hiệu lực nữa. Để làm chứng cho việc chúng tôi hủy bỏ di chúc, chúng tôi có mời hai nhân chứng ( là ai)
– Nhân chứng(Ký và ghi rõ họ tên)
– Người lập di chúc (Ký và ghi rõ họ tên)
– Tờ khai hủy bỏ di chúc được lập thành 03 (ba) bản, mỗi bản…….trang, Phòng Công chứng số……. lưu giữ 01 bản.
4. Thủ tục hủy bỏ di chúc:
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Căn cứ vào bộ luật dân sụ 2015 quy định như sau:
4.1. Quy định chung về di chúc:
Tại Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên
Tại Điều 625. Người lập di chúc
1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười
4.2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc:
Tại Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.
Hiện nay, chưa có quy định củ thể về trình tự, cách hủy bỏ di chúc. Mà chỉ có quy định về các phương thức hủy bỏ di chúc, bao gồm:
– Hủy bỏ minh thị di chúc
Là việc người lập di chúc thể hiện ý chí công khai bằng một văn bản. Nói rõ về việc người lập di chúc không thừa nhận giá trị của di chúc do mình lập trước đó.
Người lập di chúc có thể hủy bỏ di chúc bằng hành vi cụ thể để tiêu hủy toàn bộ di chúc đã được lập. Ví dụ như: Xé bỏ, đốt bỏ hay tiêu hủy bằng hình thức khác làm cho di chúc không còn tồn tại trên thực tế.
– Hủy bỏ mặc nhiên di chúc: Là trường hợp người để lại di chúc đã định đoạt tài sản đó bằng di chúc. Nhưng sau đó lại định đoạt đối với tài sản bằng một hành vi pháp lý khác. Ví dụ: Tặng cho, mua bán, cầm cố thế chấp, hay dùng tài sản bảo lãnh cho một nghĩa vụ mà sau đó tài sản đã bị xử lý trả nợ. Thì hành vi này cũng được xem là hủy bỏ mặc nhiên (hủy bỏ gián tiếp) đối với di chúc đã lập.
Căn cứ dựa trên những quy định nêu trên thì việc hủy di chúc phải tuân theo các quy định bỏ di chúc. Người lập di chúc có thể hủy bỏ di chúc bằng hành vi cụ thể để tiêu hủy toàn bộ di chúc đã được lập. Ví dụ như: Xé bỏ, đốt bỏ hay tiêu hủy bằng hình thức khác làm cho di chúc không còn tồn tại trên thực tế.
4.3. Chủ thể có quyền lập di chúc:
– Người thuộc các trường hợp sau có quyền lập di chúc:
+ Người đã thành niên có quyền lập di chúc, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân người để lại tài sản cho người khác trước khi chết. Nếu đủ điều kiện để lập di chúc như trên thì người lập di chúc có thể chỉ định người thừa kế và phân định tài sản của mình mà không cần sự đồng ý của bất kỳ ai.
– Điều kiện để di chúc được coi là hợp pháp
+ Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
+ Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
+ Về hình thức của di chúc: Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về Mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc và hướng dẫn thủ tục hủy bỏ di chúc mới nhất và cá thông tin pháp lý khác liên quan tới hủy, bỏ di chúc.