Việc các tàu cá khai thác thủy sản phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, việc này cần phải có thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản. Vậy mẫu thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản là gì?
- 2 2. Mẫu thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản (10.KT):
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản:
- 4 4. Các quy định về cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản:
1. Thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản là gì?
Mục đích của
2. Mẫu thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản (10.KT):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
——-
Số: …./TB-TCTS-…
Hà Nội, ngày …. tháng … năm …
THÔNG BÁO
Về việc cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực
Ngày ….tháng … năm…., Tổng cục Thủy sản – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cấp giấy chấp thuận đối với tàu khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực, cụ thể như sau:
– Tàu cá mang số đăng ký: …do ông/bà …, tại …. làm chủ tàu;
– Đơn vị đại diện đề nghị cấp phép ……, địa chỉ
Điện thoại……Fax
– Được cấp: Giấy phép chấp thuận hoặc Giấy phép số ,
– Được cấp giấy chấp thuận đối với tàu khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực: …
– Thời gian: Từ ngày …tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Tổng cục Thủy sản thông báo tới các đơn vị biết để phối hợp theo dõi và quản lý./.
Nơi nhận:
– Thứ trưởng phụ trách (để b/c);
– Lãnh đạo Tổng cục phụ trách;
– UBND tỉnh có tàu cá được cấp phép;
– Bộ Quốc phòng;
– Bộ Công an;
– Bộ Ngoại giao;
– Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố có tàu cá được cấp phép;
– Lưu: VT, …..
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản:
Người soạn thảo Mẫu thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu thông báo, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổng cục thủy sản;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu thông báo, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản, nội dung thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản.
4. Các quy định về cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản:
Tại Điều 47 Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản thì việc cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam hoặc cấp phép cho đi khai thác tại vùng biển thuộc thẩm quyền quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực được quy định cụ thể như sau:
– Hồ sơ cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu số 05.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản; hoặc giấy đăng ký cấp phép theo Mẫu số 06.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản;
+ Bản sao chứng thực và bản dịch ra tiếng Việt
+ Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
+ Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
+ Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá;
+ Bản chụp bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng;
+ Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế đối với trường hợp cấp giấy phép đi khai thác chịu sự quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
Hồ sơ đề nghị này được chủ tàu lập ra và gửi đến tổng cục thủy sản để được xem xét hồ sơ. Hồ sơ chỉ được xem là hợp lệ khi hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ liên quan và các tài liệu chính xác. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ sẽ không được tiếp nhận và sẽ được yêu cầu bổ sung hồ sơ.
– Trình tự thực hiện cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam hoặc cấp phép cho đi khai thác tại vùng biển thuộc thẩm quyền quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực:
+ Chủ thể gửi hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam.
+ Chủ thể nhận hồ sơ: Tổng cục Thủy sản.
+ Thời hạn: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu không cấp văn bản chấp thuận hoặc không cấp phép, Tổng cục Thủy sản phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đạt theo yêu cầu Tổng cục Thủy sản xem xét và cấp cho bên yêu cầu các văn bản sau:
* Văn bản chấp thuận theo Mẫu số 07.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản hoặc giấy phép theo Mẫu số 08.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản;
* Danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu cá theo Mẫu số 09.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.
– Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản: Sau khi cấp văn bản chấp thuận hoặc giấy phép, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp, Tổng cục Thủy sản phải thông báo theo Mẫu số 10.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tàu đi khai thác thủy sản ở vùng biển Việt Nam và các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao biết để phối hợp theo dõi và quản lý.
– Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi nhận văn bản chấp thuận hoặc giấy phép và các giấy tờ có liên quan: tổ chức, cá nhân này phải nộp cho Tổng cục Thủy sản bản chính Giấy phép khai thác thủy sản hoạt động trong vùng biển Việt Nam đã được cấp.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận lại Giấy phép khai thác thủy sản thì sẽ tiến hành gửi đề nghị đến Tổng cục Thủy sản.
Thời hạn để Tổng cục thủy sản giải quyết việc cấp giấy này trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Tổng cục Thủy sản trả lại Giấy phép khai thác thủy sản mà tổ chức, cá nhân đã nộp.
Như vậy, Tổng cục Thủy sản khi nhận được hồ sơ xin cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản cũng như tiến hành thông báo cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản cho các bên liên quan được biết để thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
Cơ sở pháp lý:
– Luật thủy sản 2017;
– Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.