Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Thủy sản » Giới hạn phạm vi hoạt động của các tàu cá trên vùng biển?

Luật Thủy sản

Giới hạn phạm vi hoạt động của các tàu cá trên vùng biển?

  • 26/01/202326/01/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    26/01/2023
    Luật Thủy sản
    0

    Khai thác thủy sản trên vùng biển được quản lý chặt chẽ và Nhà nước có giới hạn phạm vi hoạt động của các tàu cá. Nhiều trường hợp khi khai thác thủy sản bằng tàu cá trên vùng biển bắt buộc phải xin giấy phép và được hoạt động khai thác trong giới hạn phạm vi nhất định.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Giới hạn phạm vi hoạt động của các tàu cá Việt Nam trên vùng biển:
      • 1.1 1.1. Đối với tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản:
      • 1.2 1.2. Đối với tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản:
    • 2 2. Khi nào tàu cá nước ngoài được vào cảng cá Việt Nam?
    • 3 3. Điều kiện để tàu cá của cá nhân, tổ chức Việt Nam hoạt động khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam:
    • 4 4. Có phải xin giấy phép khai thác thủy sản bằng tàu cá trên vùng biển không?

    1. Giới hạn phạm vi hoạt động của các tàu cá Việt Nam trên vùng biển:

    Các tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác thủy sản thủy sản trên vùng biển Việt Nam trong phạm vi giới hạn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 43 Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản, cụ thể:

    1.1. Đối với tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản:

    + Tàu không được hoạt động tại vùng lộng và vùng ven bờ khi có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên hoạt động tại vùng khơi;

    + Tàu không được hoạt động tại vùng khơi và vùng ven bờ khi có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét hoạt động tại vùng lộng;

    + Tàu không được hoạt động tại vùng lộng và vùng khơi khi tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động tại vùng ven bờ; tàu đăng ký tại tỉnh nào thì chỉ được hoạt động tại vùng ven bờ của tỉnh đó; trừ trường hợp hoạt động tàu cá ở vùng ven bờ của Ủy ban nhân dân hai tỉnh có thỏa thuận khác.

    1.2. Đối với tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản:

    + Tàu hoạt động tại vùng ven bờ, vùng lộng và vùng khơi mà có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên;

    + Tàu hoạt động tại vùng ven bờ và vùng lộng, không được hoạt động tại vùng khơi mà có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét;

    + Tàu không được hoạt động tại vùng lộng và vùng khơi khi có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động tại vùng ven bờ.

    => Theo quy định nêu trên thì tàu cá hoạt động trên vùng biển sẽ bị giới hạn bởi kích thước của tàu cá. Vùng khai thác thủy sản cũng sẽ tương ứng tùy vào kích thước của tàu cá. Vùng khai thác thủy sản tại vùng biển Việt Nam được phân thành ba vùng được quy định tại Điều 42 Nghị định 26/2019/NĐ-CP như sau:

    – Vùng ven bờ được giới hạn bởi mép nước biển dọc theo bờ biển và tuyến bờ. Vùng ven bờ đối với các đảo được giới hạn bởi ngấn nước thủy triều trung bình nhiều năm quanh bờ biển của đảo đến 06 hải lý;

    – Vùng lộng là vùng biển được giới hạn bởi tuyến bờ và tuyến lộng;

    – Vùng khơi là vùng biển Việt Nam được giới hạn bởi tuyến lộng và ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế..

    Việc  công bố ranh giới vùng khai thác thủy sản ven bờ giữa hai tỉnh do Ủy ban nhân dân hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển tiếp giáp nhau căn cứ vào đặc điểm cụ thể về địa lý của vùng biển ven bờ để hiệp thương xác định.

    2. Khi nào tàu cá nước ngoài được vào cảng cá Việt Nam?

    Theo Điều 49 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định tàu cá nước ngoài được vào cảng cá Việt Nam đối với các trường hợp như sau:

    – Tàu cá nước ngoài cập cảng cá khi được chỉ định trong danh sách công bố của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo danh sách cảng được chỉ định cho Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc.

    – Tàu nước ngoài được cập cảng cá Việt Nam và trước khi vào cảng cá Việt Nam phải thông báo trước 24 giờ cho tổ chức quản lý cảng cá theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp tàu nước ngoài có tên trong Danh sách tàu khai thác thủy sản, vận chuyển, chuyển tải, hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp.

    – Để thực hiện thủ tục xuất, nhập cảnh theo quy định thì tổ chức quản lý cảng cá phải thông qua cho cơ quan hải quan, biên phòng; để thực hiện kiểm tra, xác minh thông tin về nguồn gốc thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu thì thông báo cho cơ quan quản lý về thủy sản của địa phương hoặc văn phòng thanh tra tại cảng.

    – Tổng cục Thủy sản thông báo ngay đến các quốc gia có liên quan đến con tàu và lịch trình di chuyển của tàu để xử lý theo quy định sau khi các thông tin đã được thanh tra, kiểm tra, xác minh.

    – Tàu cá nước ngoài khi vào, rời hoặc neo, đậu trong vùng nước cảng cá thuộc vùng biển của Việt Nam thì phải treo Quốc kỳ Việt Nam trên đỉnh cột cao nhất của tàu và treo cờ quốc gia của  tàu đăng ký ở cột thấp hơn.

    3. Điều kiện để tàu cá của cá nhân, tổ chức Việt Nam hoạt động khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam:

    Căn cứ Điều 46 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định hoạt động khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam của tàu cá phải đáp ứng các điều kiện sau:

    Thứ nhất, tàu cá  không vi phạm khai thác bất hợp pháp mà có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên.

    Thứ hai, tàu cá phải có mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO).

    Thứ ba, tàu cá có quan sát viên theo quy định của quốc gia ven biển hoặc của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực.

    Thứ tư, đối với trường hợp cấp giấy phép đi khai thác tại vùng biển do Tổ chức quản lý nghề cá khu vực quản lý thì thuyền viên và người làm việc trên tàu cá phải có giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế.

    Thứ năm, trên tàu cá phải được trang bị, lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc, hàng hải bao gồm: Máy thu phát vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF) có thu trực canh (DCS) trên kênh 70 hoặc 16, có bộ phận gọi, chọn số; máy thu phát vô tuyến điện (MF/HF); máy thu tự động thông báo hàng hải và thời tiết (NAVTEX), thiết bị định vị vệ tinh (GPS), phao chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB).

    Thứ sáu, tàu cá phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tự động truyền qua hệ thống thông tin vệ tinh.

    4. Có phải xin giấy phép khai thác thủy sản bằng tàu cá trên vùng biển không?

    Quy định phải giấy phép khai thác thủy sản khi tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá mà kích thước của tàu có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên. Điều kiện tổ chức cá nhân được cấp Giấy phép khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 50 Luật Thủy sản 2017, cụ thể sau đây:

    – Đối với khai thác thủy sản trên biển, trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản;

    – Có nghề khai thác thủy sản mà không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác theo quy định của pháp luật;

    – Đối với tàu cá phải đăng kiểm phải có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;

    – Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc đáp ứng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    – Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên. Thiết bị phải được kết nối, đồng bộ với phần mềm hệ thống giám sát tàu cá lắp đặt tại trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá ở trung ương và 28 tỉnh, thành phố ven biển; Tự động truyền qua hệ thống thông tin vệ tinh tối thiểu 12 vị trí/ngày với tần suất 02 giờ/lần các thông tin: vị trí tàu (kinh độ, vĩ độ), thời gian (phút/giờ/ngày/tháng/năm) đối với thiết bị lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên, cảnh báo cho thuyền trưởng khi tàu vượt qua ranh giới cho phép trên biển; Sai số tọa độ vị trí tàu cá nhận từ hệ thống định vị toàn cầu GPS hiển thị trên thiết bị giám sát hành trình tàu cá không quá 500 mét, độ tin cậy 99%; Mỗi thiết bị phải có một mã nhận dạng độc lập; Phải đảm bảo hoạt động bình thường trong môi trường hoạt động trên biển theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam;

    – Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;

    – Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    – Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định trên, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.

    Như vậy, khi thực hiện việc khai thác thủy sản của tàu cá trên vùng biển Việt Nam cần phải căn cứ vào chiều dài của tàu khai thác thủy sản để xác định có phải xin giấy phép khai thác thủy sản hay không. Trường hợp tàu có chiều dài lớn nhất 06 mét trở lên thì phải xin giấy phép. Ngoài ra, để được cấp Giấy phép khai thác thủy sản thì tổ chức, cá nhân cần phải đáp ứng các điều kiện quy định trên.

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

    – Luật thủy sản năm 2017;

    – Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Tàu cá

    Vùng biển


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Cảng cá là gì? Phân loại và quy định về đóng mở cảng cá?

    Cảng cá là gì? Cảng cá có tên trong tiếng Anh là gì? Phân loại và quy định về đóng mở cảng cá?

    Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá? Thủ tục đăng kiểm tàu cá?

    Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá? Đăng kiểm tàu cá có tên gọi trong tiếng Anh là gì? Thủ tục đăng kiểm tàu cá?

    Quy định về thuyền trưởng tàu cá và các thuyền viên tàu cá

    Khái quát về thuyền trưởng và thuyền viên? Thuyền trưởng và thuyền viên có tên tiếng Anh là gì? Quy định về thuyền trưởng tàu cá? Quy định về các thuyền viên tàu cá?

    Quy định đối với tàu cá Việt Nam và nước ngoài ra, vào cảng cá

    Khái quát về tàu cá và cảng cá? Tàu cá và cảng cá có tên trong tiếng Anh là gì? Quy định đối với tàu cá Việt Nam ra, vào cảng cá? Quy định đối với tàu nước ngoài hoạt động thủy sản tại Việt Nam ra, vào cảng cá?

    Cơ quan đăng ký tàu cá? Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá?

    Đăng ký tàu cá là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá? Quy định về số đăng ký và tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản? Thủ tục đăng ký tàu cá?

    Quy định về đảm bảo khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

    Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá là gì? Quy định đảm bảo khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá? Các biện pháp đảm bảo khu neo đậu?

    Thủ tục và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá

    Giám sát an toàn kỹ thuật tàu cá là gì? Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá tiếng Anh là gì? Nội dung thủ tục và Hồ sơ?

    Quy định về việc quản lý đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá

    Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá? Đóng mới, hoán cải, cho thuê, mua tàu cá tiếng Anh là gì? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá? Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá?

    Mẫu đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

    Mẫu đơn đề nghị cấp lại GCN cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá là gì? Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá? Một số quy định pháp luật liên quan?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ