Biện pháp bảo đảm thi hành án bao gồm việc tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự. Vậy quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự ra sao, những nội dung liên quan và cách soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự là gì, mục đích của mẫu quyết định?
- 2 2. Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định:
- 4 4. Những quy định liên quan đến tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự:
1. Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự là gì, mục đích của mẫu quyết định?
Đương sự là những người tham gia tố tụng dân sự tại toà án nhân dân trong các vụ kiện về dân sự, kinh doanh, thương mại, hôn nhân gia đình và lao động. Theo quy định của Luật tố tụng dân sự thì đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách do có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc dân sự.
Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự là văn bản do chấp hành viên của phòng thi hành án lập ra với nội dung bao gồm các căn cứ tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự, thông tin về tài sản, giấy tờ của đương sự bị tạm giữ, trách nhiệm của các cá nhân liên quan đến tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự.
Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự: khi cơ quan thi hành án có căn cứ cho rằng đương sự không tự nguyện thi hành án, có các dấu hiệu trốn tránh nghĩa vụ thi hành án gây ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì chấp hành viên ban hành quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự nhằm mục đích tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự.
2. Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự:
Mẫu số 34/QĐ-PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
BTL QK….(BTTM, QCHQ)
PHÒNG THI HÀNH ÁN
—————————-
Số: ………/QĐ-PTHA
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ … Điều … Luật Thi hành án dân sự ………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày ……. tháng ……. năm ……. của
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………… ngày ….. tháng…. năm ……….. của Trưởng phòng Thi hành án ……
Căn cứ Biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ ngày ….. tháng …… năm …….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của: …….. địa chỉ: ….
Tài sản, giấy tờ gồm: ………..
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
– Như Điều 1, 2;
– Cục THA/BQP;
– Viện KSQS……;
– Lưu: VT, HS, THA; ….
CHẤP HÀNH VIÊN
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định:
Người soạn thảo Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của phòng thi hành án;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự, nội dung quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự.
4. Những quy định liên quan đến tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự:
Theo Điều 68
– Thẩm quyền tạm giữ tài sản, giấy tờ liên quan đến việc thi hành án mà đương sự, tổ chức, cá nhân khác đang quản lý, sử dụng: Chấp hành viên đang thực hiện nhiệm vụ thi hành án.
– Trách nhiệm của cơ quan phối hợp Cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, thực hiện yêu cầu của Chấp hành viên trong việc tạm giữ tài sản, giấy tờ.
– Yêu cầu đối với quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ: quyết định này phải xác định rõ loại tài sản, giấy tờ bị tạm giữ, điều này nhằm mục đích nêu rõ từng loại tài sản, tránh sự nhầm lẫn hoặc không minh bạch.
– Trách nhiệm
– Trường hợp cần tạm giữ ngay tài sản, giấy tờ: trường hợp này nếu chưa ban hành quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ thì Chấp hành viên yêu cầu giao tài sản, giấy tờ và lập biên bản về việc tạm giữ, biên bản này là bắt buộc và nhằm mục đích ghi nhận lại quá trình tạm giữ, chứng minh quá trình này được thực hiện đúng thẩm quyền và đúng pháp luật.
Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản, Chấp hành viên phải ban hành quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ. Biên bản, quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ phải đượ gửi ngay cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp để cùng phối hợp thực hiện.
Lưu ý trong quá trình tạm giữ tài sản, giấy tờ: chủ thể có thẩm quyền phải tiến hành lập biên bản có chữ ký của Chấp hành viên và người đang quản lý, sử dụng tài sản, giấy tờ nhằm mục đích ghi nhận lại quá trình làm việc, đảm bảo minh bạch.
Trường hợp người đang quản lý, sử dụng tài sản, giấy tờ không hợp tác và không ký biên bản thì phải có chữ ký của người làm chứng để chứng minh quá trình này. Biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ phải được giao cho người quản lý, sử dụng tài sản, giấy tờ.
– Quyền của chấp hành viên trong quá trình tạm giữ tài sản và giấy tờ: Chấp hành viên có quyền yêu cầu đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để chứng minh quyền sở hữu, sử dụng.
– Nghĩa vụ của chấp hành viên trong quá trình tạm giữ tài sản và giấy tờ: thực hiện việc thông báo cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quyền khởi kiện yêu cầu xác định quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản, giấy tờ tạm giữ. Ngoài ra Chấp hành viên còn có nghãi vụ phải xác minh, làm rõ hoặc yêu cầu Tòa án, cơ quan có thẩm quyền xác định người có quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản, giấy tờ tạm giữ trong trường hợp xét thấy cần thiết.
– Thời hạn ra ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế: thời hạn tối đa là 10 ngày chấp hành viên phải ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy định.
Thời hạn 10 ngày được tính kể từ ngày có căn cứ xác định tài sản, giấy tờ tạm giữ thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người phải thi hành án. Trường hợp chấp hành viên có căn cứ xác định tài sản, giấy tờ tạm giữ không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người phải thi hành án hoặc thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người phải thi hành án nhưng đã thực hiện xong nghĩa vụ của mình thì Chấp hành viên phải ra quyết định trả lại tài sản, giấy tờ cho người có quyền sở hữu, sử dụng. Trong thời hạn quy định người phải thi hành án sẽ đến cơ quan thi hành án để nhận lại tài sản, giấy tờ, trường hợp đã được thông báo những người phải thi hành án vẫn không đến nhận thì xử lý như sau:
Sau khi có quyết định trả lại tiền, tài sản tạm giữ, Chấp hành viên thông báo cho đương sự thời gian, địa điểm nhận lại tiền, tài sản.
+ Đương sự đến nhận tiền và tài sản sau khi có thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo.
Nếu hết thời hạn 15 ngày này mà đương sự không đến nhận tiền thì Chấp hành viên gửi số tiền đó theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn và thông báo cho đương sự.
Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày được thông báo nhưng đương sự không đến nhận tài sản mà không có lý do chính đáng thì Chấp hành viên định giá tài sản và tiến hành bán đấu giá tài sản và gửi số tiền thu được theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn, đồng thời thông báo cho đương sự.
Nếu hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật mà đương sự có tài sản bị tạm giữ tài sản vẫn không đến nhận số tiền đã được gửi tiết kiệm mà không có lý do chính đáng thì cơ quan thi hành án dân sự làm thủ tục sung quỹ nhà nước. Lý do chính đánh này được cơ quan thi hành án xem xét và quyết định.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về Mẫu số 34/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự và các nội dung liên quan đến tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự, các nội dung khác cũng như cách soạn thảo mẫu quyết định.