Hiện nay, theo như quy định thì đối với những đương sự thuộc đối tượng được miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án thì sẽ được cơ quan thi hành án có thể xét miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thi hành án bằng quyết định. Vậy mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án là gì?
Căn cứ theo như quy định tại Khoản 8 Điều 3
Mẫu quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án được phòng thi hành án lập ra dùng để quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án. Mẫu quyết định được ban hành theo Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
2. Mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BTL QK….(BTTM, QCHQ)
PHÒNG THI HÀNH ÁN
——-
Số: ……../QĐ-PTHA
…, ngày ….. tháng ….. năm …….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ … Điều … Luật Thi hành án dân sự …;
Căn cứ … Nghị định số …….. ngày … tháng … năm … của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …. ngày ….. tháng … năm …. của Tòa án ……(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …. ngày …… tháng …… năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ….;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành số …… ngày…. tháng…. năm…. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …..;
Xét đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án của …… địa chỉ …….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn (giảm) chi phí cưỡng chế thi hành án cho: ……
Địa chỉ:
Số tiền cưỡng chế phải nộp: …… số tiền được miễn (giảm): ……..(bằng chữ…..)
Số tiền còn phải nộp là: ….(bằng chữ……..).
Điều 2. …., Chấp hành viên, kế toán thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
– Như Điều 1, 2;
– Cục THA/BQP;
– Viện KSQS.….;
– Lưu: VT, HS, THA;….
TRƯỞNG PHÒNG
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
– Ghi rõ ngày tháng năm ra quyết định miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án;
– Ghi rõ căn cứ pháp lý để ra quyết định miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án;
– Nêu rõ tên người được miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án trong quyết định miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án;
– Phần cuối trưởng phòng quyết định miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án ký tên.
4. Một số quy định về miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
4.1. Quy định về miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
Cưỡng chế thi hành án dân sự được biết đến dưới góc độ pháp lý là biện pháp cưỡng bức, buộc đương sự phải thực hiện những hành vi hoặc nghĩa vụ về tài sản theo Bản án, Quyết định của Tòa án. Các biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự được áp dụng trong trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án trong thời hạn do Chấp hành viên cơ quan Thi hành án dân sự ấn định, hoặc trong trường hợp cần ngăn chặn người phải thi hành án có hành vi tẩu tán, hủy hoại tài sản…
Về chi phí cưỡng chế thi hành án được quy định tại Điều 73 Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 43
Đương sự được nhắc đến tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 44
Mức miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án được xác định đối với những đương sự thuộc diện có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài được xét giảm 1/2 chi phí cưỡng chế thi hành án phải nộp. Ngoai ra thì tại điều này cũng quy định đương sự thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạn mà đã thi hành được ít nhất 1/2 chi phí cưỡng chế thì có thể được xét miễn chi phí cưỡng chế thi hành án còn lại.
4.2. Trình tự, thủ tục xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
Về trình tự thủ tục:
Bước 1: để được xem xét về việc xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành á thì đương sự phải làm đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án nêu rõ lý do đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.
Còn đối với trường hợp mà đương sự có khó khăn về kinh tế, thuộc điện neo đơn thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, sinh sống hoặc xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó nhận thu nhập. Đương sự là gia đình chính sách, có công với cách mạng phải có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để chứng minh. Đương sự bị tàn tật, ốm đau kéo dài phải có tóm tắt hồ sơ bệnh án được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên xác nhận.
Bước 2: Khi cơ quan thi hành án nhân được đơn đề nghị và tài liệu kèm theo của đương sự thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và tài liệu kèm theo của đương sự, cơ quan thi hành án dân sự xem xét, quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.
Thành phần hồ sơ:
–
– Đơn đề nghị xét miễn, giảm các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đương sự cư trú hoặc cơ quan nơi làm việc.
– Giấy tờ chứng minh lý do đề nghị xét miễn, giảm thi hành án
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.
4.3. Chi phí cưỡng chế thi hành án do ai chịu:
Theo như quy định tại Điều 5 Thông tư 200/2016/TT-BTC có quy định chi phí cưỡng chế thi hành án do người được thi hành án chịu: chi phí định giá lại tài sản quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này trong đó có bao gồm các chi phí thẩm định giá, thẩm định giá lại tài sản đó được biết đến là giá dịch vụ thẩm định giá, thẩm định giá lại tài sản theo hợp đồng dịch vụ với tổ chức thẩm định giá; bên cạnh đó còn có thêm các chi phí liên quan đến việc định giá trong trường hợp Chấp hành viên thực hiện việc xác định giá tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 98
Bên cạnh đó thì người được thi hành án yêu cầu cơ quan thi hành án áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án không đúng thì người đó phải thanh toán các khoản chi phí thực tế do việc thi hành quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án đó.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Thi hành án Dân sự 2008, sửa đổi, bổ sung 2014;
– Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.