Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Ví dụ minh họa về trợ từ, thán từ?

Trợ từ, thán từ là các loại từ được sử dụng trong diễn tả, truyền tải nội dung. Là những từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt. Đây là các loại từ với chức năng được thể hiện trong bổ trợ nghĩa cho câu. Hay mang đến nội dung cảm thán cho nội dung được thể hiện.

1. Trợ từ là gì?

Trợ từ được hiểu với nghĩa của một từ Hán Việt. “Trợ” thể hiện với vai trò hỗ trợ, bổ trợ nghĩa trong câu. Đây là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu. Tùy ngữ cảnh để bổ nghĩa cho các từ ngữ khác xuất hiện. Với vị trí nhất định trong câu. Nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết. Cũng như giá trị thể hiện với nội dung của thông tin cần truyền đạt.

Có một số trợ từ đặc trưng thường được sử dụng. Mang đến ý nghĩa thể hiện về chức năng được xác định trong câu. Trợ từ có thể đứng ở đầu câu để nhấn mạnh ngay với ý nghĩa thể hiện của phần nội dung trình bày phía sau. Hoặc đứng giữa câu, trước vị trí xác định chủ thể để bổ trợ nghĩa.

Ví dụ minh họa:

Như một số trợ từ thường gặp: những, có, đích, chính, ngay,…. Nhấn mạnh với nội dung của các từ có nghĩa phía trước hoặc phía sau của trợ từ trong câu.

+ Người có giọng hát hay nhất khối 9 đích thị là Trâm Anh.

Việc bỏ đi trợ từ vẫn đảm bảo ý nghĩa cơ bản thể hiện trong câu. Tuy nhiên, việc có thêm trợ từ lại mang đến sự nhấn mạnh và chú ý hơn đến nội dung nói. Như vậy, trợ từ được sử dụng trong câu trên là loại trợ từ nhấn mạnh. Đó là từ: đích thị. Từ đích thị đã nhấn mạnh hơn cho người nghe về đối tượng được nhắc đến. Với đặc điểm là người hay hay nhất khối 9 mà không phải là chủ thể khác. Và đó là kết luận mang tính khẳng định chắc chắn.

+ Chính bà nội là người đã tặng tôi quyển sách này.

Vừa nhằm xác định chủ thể thực hiện hành động tặng. Nhấn mạnh nội dung thông tin được đề cập đến bởi từ “chính”. Và đối tượng là quyển sách đang được nhắc đến. Cũng như thể hiện với các đánh giá với nội dung đó. Như vậy từ “chính” ở đây chính là trợ từ dùng để nhấn mạnh thông tin đang được đề cập đến. Cũng như thể hiện chí nhớ chính xác. Nhấn mạnh với người nghe về nội dung người nói muốn truyền tải.

Phân loại Trợ từ:

– Trợ từ là từ loại phổ biến trong câu. Được sử dụng một cách tự nhiên gắn với cách thức truyền tải thông tin của người nói. Có thể thấy có 2 loại trợ từ với ý nghĩa thể hiện trong bổ trợ. Đó là trợ từ để nhấn mạnh và trợ từ để đánh giá sự việc, sự vật.

+ Trợ từ để nhấn mạnh: 

Có tác dụng nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hành động nào đó. Đứng trước các từ mang ý nghĩa xác định chính ý nghĩa thể hiện đó. Để cung cấp các ý nghĩa bổ trợ hiệu quả. Gồm các từ như “những, cái, thì, mà, là…”.

Người học giỏi nhất lớp là Minh Anh.

Ba tớ Bác sĩ.

Chính điểm thi thấp đã làm Hoa buồn.

Những cái bút mẹ bảo đặt ở trên bàn.

Trợ từ ở đây đều đứng trước các danh từ. Và bổ nghĩa cho các danh từ đó trong câu. Mang đến hiệu quả thể hiện thông tin. Cũng như ý nhấn mạnh với các chủ thể được nhắc đến. Tránh các nhầm lẫn hay không rõ ràng với các chủ thể khác.

+ Trợ từ biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật:

Gồm các từ như “chính, ngay, đích…”. Mang đến đánh giá được thực hiện. Cũng nhằm ý nghĩa xác định chủ thể được nhắc đến. Và mang đến hiệu quả đối với xác định đối tượng, ý nghĩa nội dung truyền tải.

Chính chú ấy đã cứu con chó của con.

Chính thời tiết này mọi người dễ bị ốm.

Cũng vì ba mẹ nên mình cố gắng học hành chăm chỉ.

Bài thi hôm nay khó quá nên mình chỉ được 8 điểm.

Vai trò của trợ từ trong câu:

Trợ từ có hai vai trò chính được xác định trong mục đích sử dụng. Đó là:

– Làm tăng tính biểu thị. Với các ý nghĩa xác định và chỉ đích danh đối tượng. Cũng chính là chủ thể được nhắc đến trong câu. Liên quan tới các nội dung hay tính chất hành động họ thực hiện. Gắn với họ mà không phải là các chủ thể khác.

– Nhấn mạnh về sự vật, sự việc trong câu văn. Việc sử dụng với ý nghĩa nhấn mạnh. Trong khi không sử dụng vẫn đảm bảo mang đến ý nghĩa cơ bản của câu nói. Việc sử dụng trợ từ mang đến sự phản ánh tốt hơn trong bổ trợ nghĩa.

2. Trợ từ, thán từ trong tiếng Anh là gì? 

Trợ từ trong tiếng Anh là Auxiliary word.

Thán từ trong tiếng Anh là Interjection.

3. Thán từ là gì?

Thán từ là những từ ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói. Cảm thán cũng như thực hiện trong biểu hiện tâm trạng. Hoặc để gọi đáp, nhưng thực chất chỉ mang đến lột tả cảm xúc. Không tìm đến các câu trả lời và phản hồi nếu được sử dụng trong văn thơ.

Ví dụ minh họa:

Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”

(Nhớ rừng – Thế Lữ)

Thán từ trong ví dụ trên là “than ôi”. Với cảm xúc được thể hiện và lột tả. Diễn tả trong tâm trạng và suy nghĩ về khoảng thời gian tươi đẹp khi chúa tể làm chủ rừng xanh. Đối lập với việc bị giam cầm để mua vui cho loài người. Được đặt ngay đầu câu và tách ra một câu cảm thán. Mang đến tâm trạng, hơi thở của nhân vật là chủ thể. Để bộc lộ cảm xúc than ôi về thời xưa nay đã không còn huy hoàng.

Nếu không xét với các biện pháp tu từ khác, nhìn nhận với tính chất của từ mang ý nghĩa cảm thán. Ta thấy được tâm trạng, suy nghĩ của chúa tể rừng xanh.

4. Phân loại Thán từ:

– Thán từ có thể được tách riêng thành câu đặc biệt để bổ nghĩa cho câu phía sau nó. Hoặc được sử dụng trong cùng một câu. Với các từ ngữ mang đến phản ánh trong cảm xúc của đối tượng. Từ đó mang đến cảm thán, cũng như lý do, hiểu hơn trong cảm xúc của đối tượng đó. Khi nghe một câu độc lập không dựa trên ngữ cảnh cụ thể cung cấp. Ta cũng có thể hiểu được phần nào cảm xúc, cảm thán đó.

Với ví dụ:

Trời ơi! Không thể tin được điểm thi lần này lại cao đến như vậy!,

Ta thấy từ trời ơi đã tách riêng tạo thành một câu đặc biệt. Gắn với ý nghĩa của câu sau để xác định về sự phản ánh cảm xúc tích cực hay tiêu cực. Và trong câu này, chủ thể xác định với cảm xúc biểu hiện là tích cực. Cụm từ đó đồng thời đảm nhiệm vai trò là thành phần thán từ trong câu.

Thán từ cũng là một bộ phận trong câu. Với các ý nghĩa trong cảm thán cho mức độ và tính chất mạnh hay nhẹ. Phụ thuộc trong cảm xúc của chủ thể trong trường hợp cụ thể. Và sử dụng các thán từ mang mức độ biểu thị cảm xúc khác nhau. Và có thể đứng ở vị trí đầu hay giữa câu. Tùy vào nội dung, chức năng của thán từ.

Với ví dụ:

Này, anh ấy vừa đi đâu đó?.

Ta thấy thán từ này đứng vị trí đầu câu. Với các cách dùng khác, thán từ có thể đứng giữa câu hoặc cuối câu.

Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn 8. Thán từ gồm 2 loại:

+ Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm gồm các từ như “ôi, trời ơi, than ôi…”.

Ví dụ minh họa như:

Sử dụng trong văn, thơ:

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”

(Ca dao)

Hay các sử dụng trong đời sống hàng ngày như:

Trời ơi, sao mà tôi khổ quá trời.

Chao ôi! Cảnh đêm mới đẹp làm sao.

Giọng hát của cô ấy hay quá!

Các bộc lộ cảm xúc của người nói. Hướng đến chú ý của chủ thể tiếp nhận. Qua đó quan tâm đối với nội dung truyền tải là gì, cảm xúc gì được bộc lộ qua đó.

+ Thán từ gọi đáp gồm các từ như “ này, hỡi, ơi, vâng, dạ…”.

Ví dụ minh họa:

Cày đồng đang buổi ban trưa

 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

 Ai ơi, bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần

Này, cậu có mang sách đi không?

Vâng, con nhớ lời mẹ dặn rồi ạ.

ơi, tớ chuẩn bị đi rồi. Đợi chút.

Ở đây có sự khác biệt trong mục đích sử dụng. Vẫn đảm bảo mang đến cảm xúc, tuy nhiên lại xác định trong gọi đáp. Làm người nghe phải xác định và nếu có thể thì tìm câu trả lời. Thể hiện lại thông tin cũng như cảm xúc đối với thông tin được trao đổi đó.

Vai trò của thán từ trong câu:

Các vai trò cũng được thể hiện trong phân loại. Từ đó mang đến ý nghĩa biểu hiện đặc trưng trong sử dụng thán từ đó. Và có hai vai trò chính nổi bật với các tổng hợp dưới đây:

– Thán từ là các từ ngữ dùng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói. Với cảm thán hay mang đến thái độ, ý nghĩa ẩn sau đó. Thông qua nội dung được tiếp nhận trong câu truyện trao đổi của các chủ thể. Mục đích chính của thán từ là dùng để bộc lộ cảm xúc, biểu cảm một cách ngắn gọn và xúc tích. Từ đó mà người nghe có được tiếp nhận của mình. Nhận thức cũng như đánh giá với ý muốn biểu hiện qua cảm xúc của người nói.

– Thán từ cũng dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.

    5 / 5 ( 1 bình chọn )