Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hình sự

Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can (141/HS)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối với trường họp bị can bỏ trốn đã bị bắt lại hoặc các bị cán được giám định y khoa là mắc bệnh tâm thần nhưng sau thời gian chữa trị đã bình thường trở lại thì cơ quan tố tụng sẽ ra quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can đó để bị can tiếp tục chấp hành các giai đoạn của pháp luật tố tụng quy định.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can theo mẫu 141/HS:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can:
      • 4 4. Một số quy định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can:

      1. Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can là gì?

      Bị can được quy định dưới góc độ pháp lý là người đã bị khởi tố về hình sự, còn bị cáo là người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị can có nghĩa vụ phải có mặt theo giấy triệu tập của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát; trong khi đó, bị cáo phải có mặt theo giấy triệu tập của Toà án…

      Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can. Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can được ban hành theo Quyết định 15/QĐ-VKSTC của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

      Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can được lập ra để quyết định về việc hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can. trong trường hợp bị can bỏ trốn đã bị bắt lại hoặc các bị cán được giám định y khoa là mắc bệnh tâm thần nhưng sau thời gian chữa trị đã bình thường trở lại thì cơ quan tố tụng sẽ ra quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can đó để bị can tiếp tục chấp hành các giai đoạn của pháp luật tố tụng quy định.

      2. Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can theo mẫu 141/HS:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      __________

      VIỆN KIỂM SÁT[1] …

      [2]……….

      _______

      Số:…../QĐ-VKS…-…[3]

            …, ngày……… tháng……… năm 20……

      QUYẾT ĐỊNH

      HUỶ BỎ QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ VỤ ÁN ĐỐI VỚI BỊ CAN

      VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT………

      Căn cứ các điều 41, 236, 240 và 248[4] Bộ luật Tố tụng hình sự;

      Căn cứ Quyết định khởi tố vụ án hình sự số…… ngày…… tháng…… năm… của[5]…… và Quyết định khởi tố bị can số…… ngày…… tháng…… năm……  của[6]……;

      Xem thêm:  Kinh doanh, tàng trữ gas trái phép bị xử phạt như thế nào?

      Xét Quyết định đình chỉ vụ án số…… ngày…… tháng…… năm….. của[7]…… đối với[8]……… về tội…… quy định tại khoản…… Điều…… Bộ luật Hình sự;

      Nhận thấy[9]……

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Huỷ bỏ Quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can số…… ngày…… tháng…… năm…… của[7]…..

      Điều 2. Yêu cầu [7] ….. giải quyết vụ án theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự[10]./.

      Nơi nhận:

      – VKS ra Quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can;

      – VKS cấp trên;

      -………..;

      – Lưu: HSVA, HSKS, VP.

      VIỆN TRƯỞNG[11]

      (Ký tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can:

      [1] Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      [2] Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này

      [3] Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành – đơn vị phụ trách (nếu có)

      [4] Trường hợp hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can là pháp nhân thương mại thì bổ sung căn cứ Điều 443 BLTTHS

      [5] Ghi tên cơ quan ra Quyết định khởi tố vụ án

      [6] Ghi tên cơ quan ra Quyết định khởi tố bị can

      [7] Ghi tên Viện kiểm sát ra Quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can

      [8] Ghi rõ họ và tên người hoặc tên pháp nhân thương mại phạm tội

      [9] Nêu rõ lý do, căn cứ huỷ bỏ Quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can

      [10] Trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát hủy bỏ Quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát cấp mình thì không ghi Điều này

      [11] Trường hợp Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy quyền ký thay thì ghi như sau:

      “KT. VIỆN TRƯỞNG

      PHÓ VIỆN TRƯỞNG”

      4. Một số quy định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can:

      Trước khi chúng ta tìm hiểu về quy định hủy bỏ quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can thì cần phải hiểu biết rõ hơn về quyết định đình chỉ vụ án là gì? Các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 155 và Điều 157 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 hoặc có căn cứ quy định tại Điều 16, Điều 29 hoặc khoản 2 Điều 91 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 thì Viện kiểm sát quyết định không truy tố và ra quyết định đình chỉ vụ án. Vậy, quyết định đình chỉ vụ án là quyết định chấm dứt việc tiến hành tố tụng đối với vụ án hoặc với từng bị can.

      Xem thêm:  Bắt người để tạm giam cần có mặt những ai chứng kiến?

      Do đó, đòi hỏi kiểm sát viên khi nghiên cứu hồ sơ phải có thái độ thật sự nghiêm túc và khách quan, căn cứ vào các tình tiết thực tế của vụ án, đối chiếu với các quy định của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 và Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 đảm bảo loại trừ những trường hợp truy cứu trách nhiệm hình sự không cần thiết, ảnh hưởng tới quyền lợi của bị can. Các trường hợp mà luật tố tụng hình sự đã xác định làm căn cứ ra quyết định đình chỉ vụ án được quy định cả trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 và Bộ luật hình sự. Kiểm sát viên sẽ đề nghị viện trưởng viện kiểm sát ra quyết định đình chỉ vụ án trong những trường hợp cụ thể sau:

      + Khi có căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 155 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, đối với vụ án khởi tố theo yêu cầu của bị hại mà người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu của họ trong giai đoạn truy tố một cách hoàn toàn tự nguyện;

      + Khi xác định được một trong các căn cứ không khởi tố vụ án hình sự quy định tại Điều 157 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;

      + Có căn cứ quy định tại Điều 16 Bộ luật hình sự năm 2015: Trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội. Tuy nhiên cần chú ý là chỉ đình chỉ vụ án đối với tội mà người đó định phạm còn nếu xét thấy hành vi thực tế của người đó có đủ yếu tố cấu thành một tội phạm khác thì có thể vẫn quyết định truy tố hoặc trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung về tội phạm đó;

      + Có căn cứ quy định tại Điều 29 Bộ luật hình sự năm 2015: Đây là các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự và có ba trường hợp:

      Trường hợp thứ nhất, người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi: tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa; có quyết định đại xá.

      Trường hợp thứ hai, người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi: tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa; tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa; người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cô gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.

      Xem thêm:  Mẫu đề nghị gia hạn tạm giam và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

      Trường hợp thứ ba, người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng do vô ý gây thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác và được người bị hại hoặc người đại diện của người bị hại tự nguyện hoà giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

      + Có căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 91 Bộ luật hình sự năm 2015: Đây là trường hợp người dưới 18 tuổi phạm tội có nhiều tình tiết giảm nhẹ, tự nguyện khắc phục phần lớn hậu quả không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 29 Bộ luật hình sự năm 2015 nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 91 Bộ luật hình sự năm 2015 có thể được miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục.

      Quyết định đình chỉ vụ án phải ghi rõ lí do và căn cứ đình chỉ vụ án, việc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế, xử lí vật chứng, tài liệu, đồ vật đã tạm giữ (nếu có), các vấn đề khác có liên quan và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 132 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

      Trường hợp vụ án có nhiều bị can mà căn cứ đình chỉ vụ án không liên quan đến tất cả các bị can thì quyết định đình chỉ vụ án đối với từng bị can.

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015;

      – Bộ luật Hình sự năm 2015;

      – Quyết định 15/QĐ-VKSTC năm 2018 về Mẫu văn bản tố tụng, văn bản nghiệp vụ thực hiện trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra và truy tố do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phản ứng hóa học là gì? Phân loại các phản ứng hóa học?
      • Văn hóa công vụ là gì? Văn hóa công vụ tại Việt Nam?
      • Clone là gì? Nick clone là gì? Mục đích tạo nick clone làm gì?
      • Thổ nhưỡng là gì? Đặc điểm, yếu tố hình thành thổ nhưỡng?
      • Kiến thức là gì? Nghị luận về vai trò của kiến thức và kĩ năng?
      • Công vụ là gì? Vài nét về chế độ công vụ, trách nhiệm công vụ?
      • Thế giới quan là gì? Vai trò và phân loại các thế giới quan?
      • Số chính phương là gì? Cách nhận biết số chính phương?
      • Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định trong tiếng Anh?
      • Fax là gì? Máy Fax là gì? Chức năng và sự ra đời máy Fax?
      • Ancol là gì? Tính chất hóa học của Ancol? Công thức Ancol?
      • Tự kỷ là gì? Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết trẻ tự kỷ?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ