Khi muốn thực hiện việc thuê người đại diện theo pháp luật thì các bên phải ký kết một bản hợp đồng mang giá trị pháp lý ràng buộc. Và đó chính là hợp đồng thuê người đại diện theo pháp luật. Vậy hợp đồng thuê người đại diện theo pháp luật là gì?
Mục lục bài viết
1. Người đại diện là gì?
Theo Khoản 1, Điều 134,
Theo Điều 137,
“1. Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân bao gồm:
a) Người được pháp nhân chỉ định theo điều lệ;
b) Người có thẩm quyền đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Người do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại Tòa án.
2. Một pháp nhân có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật và mỗi người đại diện có quyền đại diện cho pháp nhân theo quy định tại Điều 140 và Điều 141 của Bộ luật này..”
2. Hợp đồng thuê người đại diện theo pháp luật là gì?
Hợp đồng thuê người đại diện theo pháp luật là sự thỏa thuận giữa một bên có nhu cầu tuyển dụng và một bên được tuyển về việc thuê người đại diện. Hợp đồng thuê người đại diện theo pháp luật là mẫu hợp đồng có giá trị pháp lý cao xác nhận quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng. Ngoài ra hợp đồng còn là cơ sở để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Các chủ thể tham gia ký kết với hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật phù hợp với giao dịch được xác lập, thực hiện.
3. Mẫu hợp đồng thuê người đại diện theo pháp luật:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TUYỂN DỤNG GIÁM ĐỐC – NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Số: 01/HĐLĐ/……..
BÊN TUYỂN DỤNG: ………
(Sau đây gọi tắt là “Công ty”)
Địa chỉ: ………
Đại diện: ………
Chức danh: ………
Điện thoại: ………… Mobile: ……
BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG:
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Ông/Bà: ……..
Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày :………..
CMTND: …… Cấp ngày: …..Nơi cấp: ……
Địa chỉ cư trú: …
Điện thoại:….…
Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký
Điều 1: Mô tả công việc và trách nhiệm
1.1. Bên B chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Công ty tại Việt Nam, bao gồm những công việc như sau:
(a)Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Giám đốc công ty và với vai trò là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại các Điều…………….của Điều lệ công ty.
(b) Quản lý nhân sự, đầu tư, phân bổ vốn, tổ chức thực hiện nội dung và
(c) Các công việc khác theo yêu cầu của Công ty.
1.2 Với vai trò là ……. của Công ty, Bên B sẽ báo cáo trực tiếp với ………. của Công ty;
………
Điều 2: Thời giờ làm việc và làm ngoài giờ
2.1 Ngày Bên B được Công ty tuyển dụng kể từ ngày …. tháng …. năm ……. Thời gian Bên B làm việc cho Công ty bắt đầu từ ngày …. tháng …… năm ……. đến ngày ……. tháng …… năm ……..;
2.2 Thời giờ làm việc bình thường của Bên B là bốn mươi (40) tiếng đồng hồ một tuần, từ 09.00 đến 17.00 giờ từ Thứ Hai đến Thứ sáu, mỗi ngày được nghỉ trưa một tiếng. Bên B được nghỉ Thứ Bảy và Chủ Nhật hàng tuần, tuy nhiên, Công ty có quyền yêu cầu thay đổi giờ làm việc của Bên B tùy theo nhu cầu cụ thể của công việc;
………
Điều 3: Lương và Hình thức trả lương
3.1 Mức lương:
Mức lương cơ bản hàng tháng của Bên B là ……. bao gồm thuế thu nhập cá nhân và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
3.2 Hình thức trả lương:
Bên B sẽ được trả lương hàng tháng, vào ngày cuối cùng mỗi tháng, trực tiếp qua tài Khoản cá nhân của Ông, số: 0021000875417. Nếu ngày cuối cùng mỗi tháng rơi vào Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ, thì lương sẽ được trả cho Bên B vào ngày làm việc tiếp ngay sau đó;
3.3 Chế độ nâng lương:
Dựa trên sự đánh giá ghi nhận của Công ty và năng lực đóng góp của Bên B, cứ sáu tháng một lần (06 tháng Dương lịch), mức lương của Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống. Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng bốn (04) tuần kể từ ngày thay đổi.
Điều 4: Trợ Cấp và Chi Phí
4.1 Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B những Khoản tiền trợ cấp phí ăn ở, đi lại, giao tiếp và các chi phí hợp lý khác mà Bên B phải bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty; Các chi phí này phải có hóa đơn, chứng từ hợp lý.
4.2 Công ty cung cấp văn phòng làm việc, một máy tính cá nhân, một điện thoại di động sử dụng cho công việc Công ty;
Điều 5: Tiền thưởng
5.1 Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, Bên B sẽ được nhận một Khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản sẽ được trả vào hoặc trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
……
Điều 6: Bảo hiểm:
Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
6.1 Công ty: Công ty sẽ phải trích một Khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp
6.2 Bên B: Bên B phải trích một Khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.
Điều 6: Nghỉ phép hàng năm/ Nghỉ lễ
Trong thời gian làm việc tại Công ty, Bên B được nghỉ các ngày phép sau:
6.1 Trong suốt năm đầu tiên được tuyển dụng Bên B không được phép nghỉ cho đến khi Bên B kết thúc mười ba (13) tuần làm việc liên tục cho Công ty;
6.2 Bên B sẽ được mười hai (12) ngày nghỉ phép được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty;
6.3 Ngoài những ngày nghỉ chung, Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo luật Lao động. Nếu ngày lễ rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, thì Bên B được quyền nghỉ bù tiếp những ngày sau đó, cụ thể:
+ Nghỉ lễ tết: Hàng năm Bên B được nghỉ 9 ngày lễ tết có hưởng lương, gồm: 4 ngày tết nguyên đán( 30/12 – 3/1 âm lịch), 1 ngày tế dương lịch(1/1), 1 ngày lễ Quốc khánh( 2/9), 1 ngày lễ quốc tế lao động( 1/5), 1 ngày 30/4 và ngày giỗ tổ ( 10/3)hàng năm.
………
Điều 7: Quy định về ốm đau, bệnh tật
7.1 Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của Bên B kéo dài đến bảy ngày, Bên B phải thông báo kịp thời cho Công ty;
7.2 Nếu Bên B nghỉ việc vì bệnh hay tai nạn đến bảy (07) ngày, Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận cho mình về việc nghỉ bệnh và gửi nó đến Công ty. Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận, hay cung cấp nhầm hay sai thông tin trên giấy
…..
Điều 8: Điều Khoản cam kết bảo mật
Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
8.1 Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;
8.2 Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà Ông biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;
8.3 Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:
………
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của Công ty
Công ty có quyền và nghĩa vụ sau:
9.1 Trực tiếp quản lý Bên B trong quá trình Bên B làm việc tại Công ty;
9.2 Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc áp dụng các biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam;
9.3 Thực hiện các điều Khoản quy định tại Hợp Đồng này; Và
9.4 Thanh toán đầy đủ và đúng giờ hạn các Khoản lương và quyền lợi cho Bên B theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau:
10.1 Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để Ông có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
10.2 Được thanh toán lương và các Khoản thưởng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;
10.3 Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Ông theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
10.4 Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp Ông gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
Điều 11: Chấm dứt Hợp đồng
11.1 Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 45 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
11.2 Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
11.3 Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
11.4 Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
…..
Điều 12: Sa thải
Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
…..
Điều 13: Sửa đổi Hợp đồng
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B.
Điều 14: Hiệu lực hợp đồng
14.1 Thời hạn của Hợp đồng này là ….. năm, có hiệu lực từ …… Sau thời hạn trên các bên có thể kí tiếp Hợp đồng này. Công ty sẽ thông báo cho Bên B về việc gia hạn Hợp đồng trước ba tháng trước khi Hợp đồng này kết thúc, theo đó, nếu chấp thuận Bên B sẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo đó;
14.2 Trường hợp có bất kỳ điều Khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thỏa thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều Khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành;
14.3 Hợp Đồng này thay thế các thỏa thuận, trao đổi trước đây giữa Công ty và Bên B, nếu có;
Điều 15: Quy định áp dụng luật và chế tài.
15.1 Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
15.2 Những vấn đề khác liên quan đến Bên B nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty.
15.3 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
Điều 16: Điều Khoản cuối cùng
16.1 Hợp đồng Lao động này được làm tại …………. , vào ngày tháng năm
16.2 Hợp đồng được lập thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 04 năm 2007. Khi hai bên ký
Người Lao Động Đại diện Công Ty
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê người đại diện theo pháp luật:
Phần thông tin của các bên tham gia ký kết: Các bên cần cung cấp đầy đủ, chính xác, rõ ràng nhất các thông tin về tên, địa chỉ, đại diện, chức vụ, điện thoại,…Các thông tin cần phải chi tiết nhất có thể.
Điều 1. Mô tả công việc và trách nhiệm: hai bên sẽ mô tả chi tiết các công việc và trách nhiệm mà mỗi bên phải thực hiện. Những điều này sẽ được ghi nhận trong hợp đồng, yêu cầu các bên phải có trách nhiệm thực hiện.
Điều 2. Thời gian làm việc và làm ngoài giờ: bên tuyển dụng sẽ cung cấp thông tin giờ làm việc cho bên được tuyển dụng. Bên được tuyển dụng có thể làm ngoài giờ nhưng không được quá thời gian mà ben tuyển dụng quy định.
Điều 3. Lương và hình thức trả lương: Bên tuyển dụng sẽ cung cấp cho bên được tuyển biết số lương cùng chế độ lương, hình thức trả lương có thể là chuyển Khoản hoặc trả bằng tiền mặt.
Điều 4. Trợ cấp và chi phí lương: Bên tuyển dụng sẽ hoàn trả cho bên được tuyển dụng những Khoản trợ cấp chi phí một cách hợp lý và cung cấp vật chất phục vụ cho công việc.
Điều 5. Tiền thưởng: Trong thời gian hiệu lực hợp đồng bên được tuyển dụng sẽ được nhận được Khoản tiền thưởng phụ thuộc vào năng lực của bản thân.
Điều 6. Bảo hiểm: Việc đóng bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nghỉ phép hàng năm/ nghỉ lễ: việc được nghỉ phép và nghỉ lễ do bên tuyển dụng quy định và được quy định của pháp luật.
Điều 8. Quy định về ốm đau, bệnh tật: Bên tuyển dụng sẽ phải tuân thủ theo quy định, điều lệ của mà bên tuyển dụng, và có trách nhiệm thông báo với bên tuyển dụng.
Điều 9, Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên cần thỏa thuận với nhau về điều Khoản quyền và nghĩa vụ mà các bên phải thực hiện và những điều này sẽ được ghi nhận trong hợp đồng.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng sẽ xảy ra trong các trường hợp như các bên có nhu cầu chấm dứt, đến thời hạn chấm dứt , đương nhiên chấm dứt hợp đồng,..
Điều 12. Sa thải: Bên tuyển dụng sẽ cung cấp cho bên được tuyển dụng những trường hợp mà bên được tuyển dụng sẽ bị sa thải như có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công ty, bị xử lý kỉ luật kéo dài,..
Điều 13. Sửa đổi hợp đồng: Các điều Khoản về sửa đổi hoặc bổ sung thì cần phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý cả hai bên.
Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng do các bên tự thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng..
Các bên đọc lại hợp đồng và cam kết sẽ thực hiện đầy đủ những điều Khoản trên thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Hợp đồng được lập thành các bản và có giá trị pháp lý như nhau. Ngoài ra các bên sẽ ký kết bản phụ lục hợp đồng với giá trị tương đương như hợp đồng chính.
Căn cứ pháp lý:
Bộ Luật Dân sự 2015.