Hợp đồng thuê nhà nguyên căn là một hợp đồng về việc chuyển giao quyền sử dụng tài sản, trong đó bên thuê được cấp quyền sử dụng một ngôi nhà trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
Ông (bà): ………….
Sinh ngày:………….
Số CCCD: ………….
Nơi ĐKTT: ………….
Số điện thoại: …………
BÊN THUÊ (Bên B):
Ông (bà): …………
Sinh ngày:………..
Số CCCD: ………….
Nơi ĐKTT: …………
Số điện thoại: …………
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà với các điều khoản hai bên đã thỏa thuận như sau:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A và Bên B đã thống nhất cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà tại địa chỉ …, với mục đích sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất là … m2, diện tích căn nhà là … m2.
1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Nếu có bất kỳ tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê, Bên A sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật một cách đầy đủ.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm bàn giao tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm…..;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được được bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản trong một thời hạn là số năm được thỏa thuận bắt đầu từ ngày Bên A bàn giao tài sản thuê cho Bên B.
3.2. Sau khi hết thời hạn thuê như trên, nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng tài sản thuê, Bên A sẽ ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B cam kết trả cho Bên A một khoản tiền đặt cọc là ………. VNĐ (bằng chữ: ……….) ngay sau khi ký Hợp đồng này, để đảm bảo thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ theo Hợp đồng thuê nhà.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không báo trước cho Bên A, Bên A sẽ không hoàn trả lại số tiền đặt cọc này cho Bên B. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không báo trước cho Bên B, Bên A sẽ phải hoàn trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và bồi thường cho Bên B một khoản bằng số tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được sử dụng để thanh toán tiền thuê nhà. Trong trường hợp Bên B vi phạm Hợp đồng và gây thiệt hại cho Bên A, Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được thống nhất bằng văn bản giữa hai bên.
4.4. Sau khi kết thúc thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc đã trả sau khi đã khấu trừ các chi phí khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Mức giá cho thuê tài sản là: ………. VNĐ mỗi tháng
(bằng chữ: ………..).
5.2. Giá thuê tài sản không bao gồm các chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh,… Các chi phí này sẽ được Bên B chịu theo thực tế sử dụng hàng tháng, được tính theo đơn giá do nhà nước quy định.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà
Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán định kỳ theo chu kỳ 01 tháng/lần, cụ thể là vào ngày 05 hàng tháng.
Các chi phí khác, ngoài tiền thuê nhà như tiền điện, nước, vệ sinh… sẽ do bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị liên quan khi được yêu cầu.
Việc thanh toán tiền thuê nhà sẽ được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam và bằng hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà
7.1. Quyền lợi của Bên B:
– Được yêu cầu Bên A thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
– Được yêu cầu Bên A phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên A:
– Bàn giao diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn quy định trong Hợp đồng.
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Trong trường hợp Bên A có hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà
8.1. Quyền lợi
– Nhận được bàn giao diện tích thuê theo thoả thuận trong Hợp đồng;
– Sử dụng phần diện tích thuê đầy đủ cho mục đích đã thỏa thuận, bao gồm cả làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;
– Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để đảm bảo an toàn;
– Tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
8.2. Nghĩa vụ:
– Sử dụng phần diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận và giữ gìn nhà ở, cũng như chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền đặt cọc và tiền thuê theo thoả thuận trong Hợp đồng;
– Trả lại phần diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc khi chấm dứt Hợp đồng thuê;
– Thông báo cho Bên A bằng văn bản và chỉ được tiến hành sửa chữa, cải tạo hoặc lắp đặt bổ sung các trang thiết bị trong phần diện tích thuê sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
– Tuân thủ chặt chẽ các quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước hạn mà không thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt, thì bên đó phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày hai bên ký kết và thực hiện đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng trên tinh thần hợp tác, thiện chí;
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên để có giá trị pháp lý và là một phần không tách rời của Hợp đồng này;
– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) | BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
2. Đặc điểm của hợp đồng thuê nhà:
Hợp đồng thuê nhà ở là một loại hợp đồng dân sự phổ biến, trong đó bên cho thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê nhà sử dụng trong thời hạn thỏa thuận và bên thuê nhà có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Đặc điểm của hợp đồng thuê nhà ở bao gồm:
– Hợp đồng thuê nhà là một hợp đồng có tính chất đền bù, có nghĩa là bên nào nhận được lợi ích từ bên kia thì phải chuyển giao lại cho bên kia một lợi ích tương ứng.
– Hợp đồng thuê nhà là một loại hợp đồng song vụ, có nghĩa là hợp đồng này sẽ tạo ra một quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng. Trong quan hệ nghĩa vụ này, mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau. Tương ứng với quyền của bên cho thuê nhà là nghĩa vụ của bên thuê, và ngược lại, tương ứng với quyền của bên thuê là nghĩa vụ của bên cho thuê nhà.
3. Những nội dung cần có trong hợp đồng thuê nhà:
Theo quy định tại Điều 121 của Luật Nhà ở năm 2014, hợp đồng về nhà ở cần được lập thành văn bản và bao gồm các thông tin sau:
– Thông tin về các bên, bao gồm họ và tên cá nhân, tên tổ chức và địa chỉ của các bên;
– Mô tả đầy đủ đặc điểm của nhà ở được giao dịch và đặc điểm của thửa đất gắn với nhà ở đó.
– Giá trị góp vốn hoặc giá giao dịch của nhà ở (nếu có), hoặc tuân thủ quy định về giá của Nhà nước trong trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở;
– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền (trong trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở);
– Thời gian giao nhận nhà ở, thời gian bảo hành (nếu áp dụng), thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở, và thời hạn góp vốn (nếu có);
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Cam kết của các bên;
– Các thỏa thuận khác;
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
– Chữ ký và thông tin về các bên, bao gồm họ và tên, và đối với tổ chức, phải có dấu và ghi rõ chức vụ của người ký.
4. Quy định về công chứng, chứng thực với hợp đồng thuê nhà nguyên căn:
Theo Điều 122 Luật Nhà ở 2014, các giao dịch mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại đều phải được công chứng hoặc chứng thực hợp đồng trừ khi có quy định khác tại khoản 2 của Điều này.
Thời điểm có hiệu lực của các giao dịch này là thời điểm công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
Trong khi đó, các giao dịch tổ chức tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng trừ khi các bên có nhu cầu. Thời điểm có hiệu lực của các giao dịch này là do các bên thỏa thuận hoặc là thời điểm ký kết hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận.
Như vậy, theo quy định trên, hợp đồng cho thuê nhà ở nguyên căn không thuộc đối tượng phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định trên.
5. Trách nhiệm liên đới với việc giao tài sản cho thuê như thế nào?
Theo quy định tại Điều 476 Bộ luật Dân sự 2015, khi giao tài sản cho thuê, bên cho thuê có trách nhiệm giao tài sản đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận, cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.
Nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như đã thỏa thuận, bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Do đó, người cho thuê nhà ở nguyên căn cũng phải đảm bảo chất lượng nhà ở mà họ cho thuê để tuân thủ quy định của luật pháp.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự 2015.
– Luật Thương mại 2005.
– Luật Nhà ở 2014.