Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu Luật » Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2023

Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2023

  • 26/02/202326/02/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/02/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Hợp đồng thuê nhà ở là một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản, là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê. Trong trường hợp ký hợp đồng thay đổi phải tiến hành soạn thảo đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà đến cơ quan có thẩm quyền.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà là gì?
      • 2 2. Đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất:
      • 4 4. Một số quy định về nhà ở thuộc sở hưu của nhà nước:

      1. Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà là gì?

      Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà là mẫu đơn đề nghị được cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin được đề nghị ký kết hợp đồng thuê nhà. Mẫu đơn nêu rõ thông tin người làm đơn, nội dung đề nghị, thông tin căn nhà muốn thuê…

      Mẫu đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà được gửi cùng hồ sơ đề nghị ký hợp đồng thuê nhà gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm mục đích đucợ ký hợp đồng thuê nhà.

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ, thuê phòng trọ mới nhất năm 2023

      2. Đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

      ______________

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

      (DO CHUYỂN QUYỀN THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC)

      Kính gửi: Công ty …

      Tôi tên: … sinh năm: …

      Chứng minh nhân dân số: … do: … cấp ngày … tháng … năm …

      Địa chỉ thường trú: …

      Địa chỉ tạm trú: …

      Và vợ/chồng (nếu có): …

      Nguyên trước đây, căn nhà số: đường … phường quận …

      Do Ông (Bà): … đứng tên ký hợp đồng thuê nhà số … ngày … tháng … năm … với Công ty …

      Đến ngày … tháng … năm … Ông (Bà): … không sử dụng nữa đã chuyển nhượng lại cho tôi tiếp tục sử dụng.

      Nay tôi làm đơn này đề nghị Công ty …

      cho tôi được ký hợp đồng thuê căn nhà số: …

      Tôi xin cam kết sẽ chấp hành theo đúng các điều khoản được ký kết trong hợp đồng thuê nhà và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm.

      Gửi kèm:

      -, ngày…tháng…năm….

      Người làm đơn

      (Ký và ghi rõ họ và tên)

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng cho thuê nhà mới được cập nhật đầu năm 2023

      3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà mới nhất:

      – Quốc hiệu tiêu ngữ;

      – Tên đơn ( ghi bằng chữ in hoa);

      – Kính gửi: tên công ty…;

      – Thông tin cá nhận

      + Họ và tên:

      + Ngày, tháng, năm sinh: ghi đúng theo CMND

      + Chứng minh nhân dân số: … do: … cấp ngày … tháng … năm …

      + Địa chỉ thường trú: …

      + Địa chỉ tạm trú: …

      + Vợ/chồng (nếu có): …

      – Địa chỉ căn nhà thuê ở đâu và do ai đứng tên?

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, cửa hàng kinh doanh

      4. Một số quy định về nhà ở thuộc sở hưu của nhà nước:

      Đối tượng và điều kiện thuê nhà ở công vụ

      1. Nhà ở công vụ chỉ được dùng để bố trí cho các đối tượng có đủ điều kiện thuê để ở trong thời gian đảm nhận công tác; khi người thuê hết tiêu chuẩn thuê nhà ở công vụ hoặc chuyển đến nơi ở khác hoặc nghỉ công tác thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

      a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện được ở nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

      b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội được điều động, luân chuyển theo yêu cầu công tác;

      c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khi được điều động, phục vụ theo yêu cầu quốc phòng, an ninh;

      d) Giáo viên được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

      đ) Bác sỹ, nhân viên y tế được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo hoặc được cử luân phiên có thời hạn xuống công tác tại các bệnh viện, các trung tâm y tế tuyến dưới.

      Trường hợp đối tượng được thuê nhà ở công vụ quy định tại Điểm này có các thành viên trong gia đình cùng sinh sống (bao gồm cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con và phải có tên trong hộ khẩu với người thuê) thì được cộng thêm diện tích nhà ở công vụ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ.

      2. Điều kiện thuê nhà ở công vụ được quy định như sau:

      a) Đối với các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;

      b) Đối với các đối tượng quy định tại các Điểm b, c, d và Điểm đ Khoản 1 Điều này thì phải là người chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác.

      Trường hợp nếu Nhà nước chưa có đủ quỹ nhà ở công vụ để cho thuê thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý cán bộ có trách nhiệm thuê nhà ở khác có tiêu chuẩn tương đương với tiêu chuẩn nhà ở công vụ được bố trí thuê và trích từ tiền lương của người được thuê nhà để trả tiền thuê nhà ở này. Trường hợp tiền thuê nhà ở cao hơn giá mà người thuê phải trả thì ngân sách nhà nước chi trả phần chênh lệch này theo nguyên tắc ngân sách trung ương chi trả cho cán bộ thuộc diện cơ quan trung ương quản lý, ngân sách địa phương chi trả cho cán bộ thuộc diện cơ quan địa phương quản lý.

      Đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

      1. Đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

      a) Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

      b) Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

      c) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

      d) Công nhân làm việc tại khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, dịch vụ ngoài khu công nghiệp;

      đ) Người thu nhập thấp, hộ nghèo có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị;

      e) Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị. Trường hợp là người khuyết tật, người già cô đơn không nơi nương tựa, không có thu nhập thì được bố trí ở tại các trung tâm bảo trợ xã hội của Nhà nước;

      g) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ;

      h) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư.

      2. Điều kiện được thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

      a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng nhà ở chật chội có diện tích bình quân hộ gia đình dưới 5 m2 sàn/người hoặc nhà ở hư hỏng, dột nát;

      b) Có hộ khẩu thường trú hoặc có hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên và có đóng bảo hiểm xã hội tại địa phương nơi có nhà ở cho thuê.

      Người thu nhập thấp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này là người không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; hộ nghèo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này là hộ nằm trong chuẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; người khuyết tật, người già cô đơn phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn nơi cư trú;

      c) Riêng đối tượng quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều này thì không áp dụng các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này mà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về điều kiện.

      3. Điều kiện được thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

      a) Có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này. Riêng đối tượng quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều này thì do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định điều kiện cụ thể;

      b) Thanh toán ngay lần đầu số tiền thuê mua bằng 20% giá trị của nhà ở thuê mua.

      Hồ sơ và trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

      1. Hồ sơ thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bao gồm đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở (theo mẫu do Bộ Xây dựng quy định), các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở và các giấy tờ khác có liên quan.

      2. Thời gian giải quyết thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      3. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể quy định tại Điều này bảo đảm nguyên tắc quản lý chặt chẽ, thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho người thuê, thuê mua nhà ở.

      Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

      1. Ký hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở đúng đối tượng, điều kiện, đúng mục đích sử dụng; chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở đối với các trường hợp thuộc diện chấm dứt hợp đồng quy định tại khoản 3 Điều 17 của Nghị định này.

      2. Thu tiền thuê, thuê mua nhà ở đầy đủ và đúng thời hạn. Đối với trường hợp người thuê nhà ở công vụ trực tiếp ký hợp đồng mà không trả tiền thuê trong ba tháng liên tục thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ yêu cầu cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ khấu trừ từ tiền lương của người thuê nhà ở để trả tiền thuê nhà; cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ phải có trách nhiệm khấu trừ tiền lương của người thuê để thanh toán cho bên cho thuê nhà ở.

      3. Thực hiện bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê, cho thuê mua theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về nhà ở.

      4. Thông báo cho bên thuê, thuê mua biết nội dung Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, phổ biến cho bên thuê, thuê mua biết quy chế quản lý nhà ở chung cư, nhà ở biệt thự (nếu nhà ở thuê, thuê mua là nhà chung cư hoặc nhà biệt thự); đôn đốc, kiểm tra nhắc nhở bên thuê, thuê mua chấp hành đúng nội quy, quy chế.

      5. Đối với trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thì hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại nhà nước tại thời điểm hoàn trả) mà bên thuê mua nhà ở này đã trả lần đầu trong trường hợp bên thuê mua không còn nhu cầu thuê mua nhà ở đó; trường hợp trong thời gian đang thuê mua mà bên thuê mua vi phạm các quy định tại các Điểm d, đ và e Khoản 3 Điều 17 của Nghị định này thì bên cho thuê mua được quyền thu hồi nhà ở và không phải hoàn trả số tiền 20% giá trị hợp đồng mà bên thuê mua đã trả lần đầu.

      6. Phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng nhà ở để xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.

      7. Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

      8. Thực hiện thu hồi nhà ở theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

        Xem thêm: Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi mới nhất 2023

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Hợp đồng thuê nhà


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mức phạt khi một trong hai bên phá vỡ hợp đồng thuê nhà?

        Hiện nay, nhiều trường hợp khi muốn chấm dứt hợp đồng thuê nhà tuy nhiên lo ngại về vấn đề phạt vi phạm khi một trong hai bên phá vỡ hợp đồng thuê nhà. Vậy, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về mức phạt khi một trong hai bên phá vỡ hợp đồng thuê nhà?






        Chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn có được trả cọc?

        Hiện nay, hợp đồng thuê nhà là hợp đồng dân sự thông dụng, theo đó những thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê được quy định trong hợp đồng thuê đó. Trước khi thuê nhà ở, các bên sẽ thực hiện đặt cọc cho việc thuê nhà, thường được thỏa thuận qua hợp đồng đặt cọc trước. Vậy nếu khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn có được trả cọc?

        Hợp đồng thuê nhà viết tay có hiệu lực pháp luật không?

        Thuê nhà là giao dịch dân sự được thực hiện phổ biến và được diễn ra thường xuyên trên thị trường bất động sản Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay việc thuê nhà chỉ diễn ra thông qua sự thoả thuận giữa bên thuê nhà và bên cho thuê và ít có hợp đồng nào được công chứng, chứng thực. Vậy Hợp đồng thuê nhà viết tay có hiệu lực pháp luật không?

        Có được chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn không?

        Khi đi thuê nhà thường có một số thắc mắc như: Có được chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn không? Có phải trả tiền cọc khi chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước hạn? Bồi thường thiệt hại khi chấm dứt hợp đồng thuê nhà như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây:

        Bồi thường đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước hạn 

        Không ít các trường hợp người đi thuê phải đơn phương chấm dứt thuê nhà trước thời hạn. Vậy nếu người đi thuê tự ý chấm dứt hợp đồng khi chưa được sự đồng ý của chủ nhà thì phải chịu trách nhiệm gì không? Trách nhiệm bồi thường đó được quy định như thế nào?

        Mẫu hợp đồng thuê nhà bằng tiếng Anh, song ngữ mới nhất

        Hợp đồng thuê nhà bằng tiếng Anh là loại hợp đồng được sử dụng phổ biến khi người nước ngoài đến sinh sống, làm việc, kinh doanh tại Việt Nam. Dưới đây, Luật Dương Gia xin giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà bằng tiếng Anh và mẫu hợp đồng thuê nhà song ngữ Anh - Việt.

        Mẫu phụ lục hợp đồng thuê nhà và các lưu ý khi ký kết phụ lục

        Khi chúng ta đi thuê nhà khó tránh khỏi những trường hợp thêm những điều khoản vào trong hợp đồng. Theo đó thì việc bổ sung vào hợp đồng là rất cần thiết. Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc chi tiết nhất về mẫu phụ lục hợp đồng thuê nhà và các lưu ý khi ký kết phụ lục.

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng trước thời hạn

        Thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng là gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng? Những quy định liên quan đến chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng trước thời hạn?

        Mẫu đơn đề nghị thuê nhà của công nhân mới nhất năm 2023

        Công nhân là 1 thành tố quan trọng trong sự phát triển của một doanh nghiệp. Từ trình độ của công nhân có thể đánh giá được trình độ phát triển của một ngành, 1 quốc gia. Với những doanh nghiệp lớn, chỗ ở được doanh nghiệp cung cấp để người lao động có thể thuận tiện nhất trong công việc.

        Mẫu hợp đồng thuê nhà dành cho người nước ngoài mới nhất

        Cá nhân nước ngoài thì phải đáp ứng các điều kiện thì mới được thuê nhà tại Việt Nam. Sau đó cá nhân người nước ngoài muốn thuê nhà ở hoặc văn phòng phải ký kết hợp đồng với bên cho thuê để đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ. Dưới đây là hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ