Pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, các bên trong giao dịch dân sự khi giao kết loại hợp đồng này cần phải lưu ý các nội dung như thông tin các bên trong hợp đồng.
Mục lục bài viết
1. Những quy định về tách thửa:
Đối với đất nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
Đối với đất đô thị: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
Đất được tách thửa phải đảm bảo những điều kiện sau:
+ Điều kiện về chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất so với chỉ giới xây dựng.
+ Đất không thuộc các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch hoặc các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch.
+ Đất không gắn liền với nhà thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê.
+ Đất không thuộc khu vực mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ra
Trình tự thực hiện thủ tục hợp thửa, tách thửa như sau: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đến chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai tại huyện nơi có đất.
Bước 2: Chi nhánh văn phòng quản lý đất đai thực hiện các thủ tục sau:
– Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất.
– Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách hợp thửa.
– Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng là sự thỏa thuận giữa bên có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất và bên nhận chuyển nhượng, theo đó bên nhận chuyển nhượng sẽ có quyền sử dụng đất sau khi hợp đồng này có hiệu lực. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng chỉ được ký kết khi cả hai bên cũng đồng ý với nhau về những thỏa thuận.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng được lập thành văn bản nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Ngoài ra, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng còn là giấy tờ có giá trị pháp lý ràng buộc buộc quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng. Đồng thời, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng còn là cơ sở để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Chúng tôi gồm có:
Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A) (1):…
Ông (Bà): ………..sinh năm……
– Chứng minh nhân dân số:………do:……Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ………
– Địa chỉ thường trú: ……
Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B) (1):…
Ông (Bà): …………sinh năm…..
– Chứng minh nhân dân số:…..do:……….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……
– Địa chỉ thường trú: ……
Hoặc Ông (Bà):
– Đại diện cho (đối với tổ chức): …………
– Địa chỉ: ……
– Số điện thoại: ………… Fax………(nếu có)
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1:QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ……
– Thửa đất số: ……….
– Tờ bản đồ số:…………..
– Địa chỉ thửa đất: ………..
– Diện tích: ……….. m2 (bằng chữ: ……….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………. m2
+ Sử dụng chung: …………… m2
– Mục đích sử dụng:……….
– Thời hạn sử dụng:………….
– Nguồn gốc sử dụng:……..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …….. đồng.
(bằng chữ:…………đồng Việt Nam).
2. Phương thức thanh toán: ……
3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ……
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ……. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU ……. (10)
ĐIỀU …….: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
– Hợp đồng này lập tại ……. ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Bên A Bên B
( Ký và ghi rõ họ tên)(11) ( Ký và ghi rõ họ tên)(11)
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng: yêu cầu bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng ghi đầy đủ các thông tin như tên, số chứng minh nhân dân( số căn cước công dân), nghề nghiệp, địa chỉ, số điện thoại,… Các bên cần cam kết về tính trung thực, chính xác, rõ ràng, chi tiết về những thông tin mà mình cung cấp.
Điều 1. Bên chuyển nhượng sẽ cung cấp những thông tin về quyền sử dụng đất chuyển nhượng như: thửa đất số, tờ bản đồ số; địa chỉ thửa đất; hình thức sử dụng; thời hạn sử dụng; nguồn gốc sử dụng; những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)
Điều 2. Hai bên thỏa thuận với nhau về giá chuyển nhượng( được ghi cả bằng chữ và bằng số) và phương thức thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3. Việc giao hàng và đăng ký quyền sử dụng đất;
Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng vào thời điểm do hai bên tự thỏa thuận.
Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm nộp lệ phí: Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do các bên tư thỏa.
Điều 5. Phương pháp giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi quyết định của
Các bên cam kết thực hiện đầy đủ và chính xác những điểu khoản được quy định ở trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Những thông tin được cung cấp trong hợp đồng phải đúng sự thật, nếu sai thì sẽ phải tự chịu trách nhiệm. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Hình thức và nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đúng và đầy đủ theo quy định của pháp luật. Câu văn và từ ngữ được dùng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải ngắn gọn, xúc tích , không được sai chính tả để tránh việc hiểu sai nội dung của hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai 2013.