Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu giấy vay tiền có người làm chứng đơn giản bản Word

  • 18/03/202318/03/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    18/03/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    "Người sẵn sàng cho bạn vay tiền, là quý nhân của bạn. Không những cho bạn vay tiền, mà còn không đặt cần đặt ra điều kiện gì cho bạn, chắc chắn là quý nhân trong các quý nhân."  Tuy nhiên, nhiều trường hợp cho vay không giấy tờ dẫn đến tranh chấp. Vì vậy, để giảm thiểu được các rủi ro có thể xảy ra, các bên có thể ký kết hợp đồng/ giấy vay tiền có người làm chứng xác nhận.

      Mục lục bài viết

      • 1   1. Mẫu hợp đồng cho vay tiền có người làm chứng đơn giản: 
      • 2   2. Mẫu hợp đồng giấy vay tiền cầm đồ có người làm chứng: 
      • 3 3. Giấy cho mượn tiền có người làm chứng:
      • 4 4. Người làm chứng trong hợp đồng cho vay mượn tiền: 
        • 4.1  4.1. Một số lưu ý để chọn người làm chứng:
        • 4.2 4.2. Tầm quan trọng của người làm chứng: 
      • 5 5. Một số lưu ý khi viết giấy vay mượn tài sản:

        1. Mẫu hợp đồng cho vay tiền có người làm chứng đơn giản: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ———o0o———

      GIẤY CHO VAY TIỀN

      Hôm nay ngày …. tháng …. năm ……

      Tại địa điểm:……

      Phần I Thông tin các bên:

      Chúng tôi gồm có:

      Bên A: (bên cho vay)

      Họ và tên:……

      Số CMTND:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…

      HKTT:…

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân (mẫu chuẩn và mới nhất 2023)

      Chỗ ở hiện tại:…

      Bên B: (bên vay)

      Họ và tên:…

      Số CMTND:…Ngày cấp:… Nơi cấp:…

      HKTT:…

      Chỗ ở hiện tại:…

      Bên C: (người làm chứng)

      Người làm chứng thứ nhất:….

      Xem thêm: Mức phí và trình tự thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền

      Họ và tên:…

      Số CCCD:….

      Số điện thoại:….

      Chỗ ở hiện tại: ….

      Người làm chứng thứ hai:….

      Họ và tên:….

      Số CCCD:…

      Số điện thoại:….

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất mới nhất

      Chỗ ở hiện tại: ….

      Phần II. Nội dung cam kết:

      Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:

      Số tiền cho vay bằng số: …VND
      (Số tiền bằng chữ:…)

      Mức lãi suất:…

      Thời điểm thanh toán:…

      – Thời điểm thanh toán lãi:…..

      – Thời điểm thanh toán gốc:….

      Xem thêm: Hợp đồng vay tiền không có kỳ hạn

      Phương thức thanh toán:…..

      Cam kết của các bên:……

      BÊN CHO VAY
      (Ký, ghi rõ họ tên)
      BÊN CHO VAY
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT
      (Ký, ghi rõ họ tên)
       NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI
      (Ký, ghi rõ họ tên)

        2. Mẫu hợp đồng giấy vay tiền cầm đồ có người làm chứng: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      GIẤY VAY TIỀN CẦM ĐỒ

      Tại …chúng tôi gồm có

      Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh trong hợp đồng vay tiền

      Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):

      Ông(Bà):…..

      Sinh ngày…

      Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày …. tháng … năm … tại …

      Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú) : …

      Chỗ ở hiện tại : …

      Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):

      Ông(Bà): ….

      Xem thêm: Hợp đồng vay tiền viết tay có hiệu lực pháp luật không?

      Sinh ngày: …

      Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày…….tháng … năm … tại …

      Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …

      Chỗ ở hiện tại : …

      Bên C: (người làm chứng)

      Người làm chứng thứ nhất:….

      Họ và tên:…

      Số CCCD:….

      Xem thêm: Hợp đồng vay tiền có phải công chứng mới có hiệu lực không?

      Số điện thoại:….

      Chỗ ở hiện tại: ….

      Người làm chứng thứ hai:….

      Họ và tên:….

      Số CCCD:…

      Số điện thoại:….

      Chỗ ở hiện tại: ….

      Hai bên A và B đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:

      Xem thêm: Thủ tục chấm dứt hợp đồng vay tiền ngân hàng trước kỳ hạn

      ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

      1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).

      2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: … đ (bằngchữ: … đồng).

      ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ

      1. Tài sản cầm cố là …., có đặc điểm như sau:…

      2. Theo …… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

      3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên .. giữ.

      ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng vay tiền giữa hai công ty với nhau mới nhất

      1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: … đ (bằng chữ:… đồng)

      2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

      ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

      1. Nghĩa vụ của bên A:

      – Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

      – Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;

      – Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

      – Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

      Xem thêm: Hình thức của hợp đồng vay tiền như nào mới có hiệu lực?

      – Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

      2. Quyền của bên A

      – Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

      – Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yờu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

      – Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

      ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

      1. Nghĩa vụ của bên B :

      – Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

      Xem thêm: Trách nhiệm pháp lý (nghĩa vụ) của người cho vay tiền là gì?

      – Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

      – Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;

      – Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

      2. Quyền của bên B

      – Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;

      – Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

      – Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

      – Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với công ty mới nhất

      – Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

      ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

      Bên ……………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

      ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

      1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

      – Bán đấu giá tài sản cầm cố ( hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)

      2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

      ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

      Xem thêm: Hợp đồng vay tiền bằng miệng có giá trị pháp luật không?

      Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      1. Bên A cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

      b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;

      c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

      d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

      g. Các cam đoan khác…

      2. Bên B cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

      b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

      c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

      e. Các cam đoan khác…

      ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

      2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.

      3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ………

      BÊN CHO VAY
      (Ký, ghi rõ họ tên)
      BÊN CHO VAY
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT
      (Ký, ghi rõ họ tên)
       NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      3. Giấy cho mượn tiền có người làm chứng:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————-​

      GIẤY MƯỢN TIỀN​

      Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

      Tại địa điểm: ….

      Chúng tôi gồm có:

      Bên A: (bên cho mượn)

      – Địa chỉ: ……

      – Điện thoại: ……

      – Đại diện là: ….

      Bên B: (bên mượn)

      – Ông (bà): ….

      – Địa chỉ: ….

      – Điện thoại: ….

      Bên C: (bên làm chứng)

      Ông (bà):….

      Họ và tên:….

      Số điện thoại:….

      Chỗ ở hiện tại: ….

      Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng mượn  tiền với các điều khoản sau:

      Điều 1: Về số tiền

      Bên A đồng ý cho bên B mượn số tiền:

      – Bằng số: …..

      – Bằng chữ: …..

      Điều 2: Thời hạn và phương thức mượn tiền

      Thời hạn mượn là … tháng

      – Kể từ ngày … tháng … năm ….

      – Đến ngày … tháng … năm ….

      Phương thức mượn tiền:…

      Điều 3: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

      Bên B bằng lòng thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ.

      Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

      Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

      Điều 6: Những cam kết chung

      1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

      2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

      3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên mượn tiền cư trú.

      Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

      Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm

      Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

      BÊN CHO VAY
      (Ký, ghi rõ họ tên)
      BÊN CHO VAY
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT
      (Ký, ghi rõ họ tên)
       NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      4. Người làm chứng trong hợp đồng cho vay mượn tiền: 

       4.1. Một số lưu ý để chọn người làm chứng:

      – Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

      – Không có quan hệ thân thiết với 1 trong hai bên để đảm bảo tính khách quan;

      – Là người có chữ tín.

      4.2. Tầm quan trọng của người làm chứng: 

      – Người làm chứng là người chứng kiến toàn bộ sự việc họ là người sẽ đưa ra lời khai khi xảy ra tranh chấp tại Tòa án liên quan đến giao dịch hay trước khi ra Tòa;

      – Giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên cho vay và vay khi xảy ra tranh chấp mà 1 trong hai bên vay và cho vay phủ nhận giao dịch này;

      – Đảm bảo hai bên sẽ hoàn thành nghĩa vụ của họ vì bên vay và cho vay đều cần phải e dè người làm chứng.

      5. Một số lưu ý khi viết giấy vay mượn tài sản:

      – Thông tin cung cấp về các bên trong hợp đồng cần chính xác đúng và đầy đủ;

      – Ngôn từ trong sáng quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên;

      – Cần làm thêm điều khoản phạt hợp đồng để tăng tính răn đe và đảm bảo giao dịch được thực hiện suôn sẻ;

      – Hợp đồng nên có bên người làm chứng.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Hợp đồng vay tiền


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Hình thức của hợp đồng vay tiền như nào mới có hiệu lực?

        Hiện nay, vấn đề vay tiền cũng như hợp đồng vay tiền là vấn đề mà nhiều quý bạn đọc quan tâm đến. Thực tế, nhiều quý bạn đọc băn khoăn, lo lắng về hình thức hợp đồng. Vậy, hình thức của hợp đồng vay tiền như nào mới có hiệu lực?


        Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với công ty mới nhất

        Hiện nay, việc vay tiền giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với công ty, ... diễn ra rất phổ biến. Hình thức vay tiền đơn giản nên để đảm bảo an toàn cho việc vay tiền đảm bảo giá trị pháp lý thì cần thực hiện thông qua hợp đồng vay tiền. Dưới đây là Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với công ty mới nhất.

        Hợp đồng vay tiền bằng miệng có giá trị pháp luật không?

        Thông thường các giao dịch bằng miệng được thực hiện dựa trên mối quan hệ tin tưởng, quen biết diễn ra rất nhiều. Nhất là trong giao dịch vay tiền, hình thức vay bằng miệng vừa nhanh chóng, tiện lợi nhưng cũng chưa đựng nhiều rủi ro cho bên cho vay. Vậy hợp đồng vay tiền bằng miệng có giá trị pháp luật không?

        Hợp đồng vay tiền bằng miệng có giá trị pháp luật không?

        Thông thường các giao dịch bằng miệng được thực hiện dựa trên mối quan hệ tin tưởng, quen biết diễn ra rất nhiều. Nhất là trong giao dịch vay tiền, hình thức vay bằng miệng vừa nhanh chóng, tiện lợi nhưng cũng chưa đựng nhiều rủi ro cho bên cho vay. Vậy hợp đồng vay tiền bằng miệng có giá trị pháp luật không?

        Mẫu hợp đồng vay tiền giữa hai công ty với nhau mới nhất

        Nhu cầu vay tiền không còn là vấn đề xa lạ với cá nhân, tổ chức. Để đảm bảo cho việc vay tiền giữa các công ty với công ty đảm bảo an toàn thì hình thức vay thường được thực hiện qua hợp đồng. Dưới đây là Mẫu hợp đồng vay tiền giữa hai công ty với nhau mới nhất.

        Trách nhiệm pháp lý (nghĩa vụ) của người cho vay tiền là gì?

        Quan hệ vay nợ là quan hệ quen thuộc, diễn ra phổ biến trong thực tiễn xã hội. Khi hai bên thỏa thuận về việc vay nợ với nhau, quyền và nghĩa vụ của hai bên đã được hình thành (về mặt ý chí và pháp luật tùy trường hợp). Bài viết dưới đây sẽ phân tích làm rõ về trách nhiệm pháp lý (nghĩa vụ) của người cho vay tiền.

        Thủ tục chấm dứt hợp đồng vay tiền ngân hàng trước kỳ hạn

        Thủ tục chấm dứt hợp đồng vay ngân hàng trước kỳ hạn? Trả nợ trước hạn thì có phải đóng lãi cho cả kỳ hạn? Phí phạt trả nợ của các ngân hàng là bao nhiêu? Lý do trả nợ trước hạn mà vẫn bị phạt?

        Hợp đồng vay tiền viết tay có hiệu lực pháp luật không?

        Có thể thấy hiện nay, giấy nợ viết tay được sử dụng rất phổ biến, đặc biệt là vay nợ giữa các cá nhân có sự quen biết từ trước để đáp ứng mục đích được việc nhanh, gọn, lẹ giữa các bên. Và trên thực tế, việc xảy ra tranh chấp giữa các bên cho vay nợ tiền thông qua giấy tờ viết tay cũng đã và đang diễn ra rất nhiều.

        Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất mới nhất

        Mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất? Đặc điểm của hợp đồng mượn tiền giám đốc không lãi suất?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ