"Người sẵn sàng cho bạn vay tiền, là quý nhân của bạn. Không những cho bạn vay tiền, mà còn không đặt cần đặt ra điều kiện gì cho bạn, chắc chắn là quý nhân trong các quý nhân." Tuy nhiên, nhiều trường hợp cho vay không giấy tờ dẫn đến tranh chấp. Vì vậy, để giảm thiểu được các rủi ro có thể xảy ra, các bên có thể ký kết hợp đồng/ giấy vay tiền có người làm chứng xác nhận.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng cho vay tiền có người làm chứng đơn giản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
GIẤY CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm ……
Tại địa điểm:……
Phần I Thông tin các bên:
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Họ và tên:……
Số CMTND:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…
HKTT:…
Chỗ ở hiện tại:…
Bên B: (bên vay)
Họ và tên:…
Số CMTND:…Ngày cấp:… Nơi cấp:…
HKTT:…
Chỗ ở hiện tại:…
Bên C: (người làm chứng)
Người làm chứng thứ nhất:….
Họ và tên:…
Số CCCD:….
Số điện thoại:….
Chỗ ở hiện tại: ….
Người làm chứng thứ hai:….
Họ và tên:….
Số CCCD:…
Số điện thoại:….
Chỗ ở hiện tại: ….
Phần II. Nội dung cam kết:
Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:
Số tiền cho vay bằng số: …VND
(Số tiền bằng chữ:…)
Mức lãi suất:…
Thời điểm thanh toán:…
– Thời điểm thanh toán lãi:…..
– Thời điểm thanh toán gốc:….
Phương thức thanh toán:…..
Cam kết của các bên:……
BÊN CHO VAY (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN CHO VAY (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Mẫu hợp đồng giấy vay tiền cầm đồ có người làm chứng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY VAY TIỀN CẦM ĐỒ
Tại …chúng tôi gồm có
Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):
Ông(Bà):…..
Sinh ngày…
Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày …. tháng … năm … tại …
Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú) : …
Chỗ ở hiện tại : …
Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):
Ông(Bà): ….
Sinh ngày: …
Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày…….tháng … năm … tại …
Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …
Chỗ ở hiện tại : …
Bên C: (người làm chứng)
Người làm chứng thứ nhất:….
Họ và tên:…
Số CCCD:….
Số điện thoại:….
Chỗ ở hiện tại: ….
Người làm chứng thứ hai:….
Họ và tên:….
Số CCCD:…
Số điện thoại:….
Chỗ ở hiện tại: ….
Hai bên A và B đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).
2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: … đ (bằngchữ: … đồng).
ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Tài sản cầm cố là …., có đặc điểm như sau:…
2. Theo …… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.
3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên .. giữ.
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: … đ (bằng chữ:… đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
– Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;
– Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;
2. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yờu cầu hoàn trả giấy tờ đó;
– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B :
– Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
– Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;
– Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
2. Quyền của bên B
– Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;
– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
– Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
– Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;
– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Bên ……………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
– Bán đấu giá tài sản cầm cố ( hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)
2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ………
BÊN CHO VAY (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN CHO VAY (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Giấy cho mượn tiền có người làm chứng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY MƯỢN TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: ….
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho mượn)
– Địa chỉ: ……
– Điện thoại: ……
– Đại diện là: ….
Bên B: (bên mượn)
– Ông (bà): ….
– Địa chỉ: ….
– Điện thoại: ….
Bên C: (bên làm chứng)
Ông (bà):….
Họ và tên:….
Số điện thoại:….
Chỗ ở hiện tại: ….
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng mượn tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số tiền
Bên A đồng ý cho bên B mượn số tiền:
– Bằng số: …..
– Bằng chữ: …..
Điều 2: Thời hạn và phương thức mượn tiền
Thời hạn mượn là … tháng
– Kể từ ngày … tháng … năm ….
– Đến ngày … tháng … năm ….
Phương thức mượn tiền:…
Điều 3: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B bằng lòng thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ.
Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 6: Những cam kết chung
1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm
Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.
BÊN CHO VAY (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN CHO VAY (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
4. Người làm chứng trong hợp đồng cho vay mượn tiền:
4.1. Một số lưu ý để chọn người làm chứng:
– Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Không có quan hệ thân thiết với 1 trong hai bên để đảm bảo tính khách quan;
– Là người có chữ tín.
4.2. Tầm quan trọng của người làm chứng:
– Người làm chứng là người chứng kiến toàn bộ sự việc họ là người sẽ đưa ra lời khai khi xảy ra tranh chấp tại Tòa án liên quan đến giao dịch hay trước khi ra Tòa;
– Giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên cho vay và vay khi xảy ra tranh chấp mà 1 trong hai bên vay và cho vay phủ nhận giao dịch này;
– Đảm bảo hai bên sẽ hoàn thành nghĩa vụ của họ vì bên vay và cho vay đều cần phải e dè người làm chứng.
5. Một số lưu ý khi viết giấy vay mượn tài sản:
– Thông tin cung cấp về các bên trong hợp đồng cần chính xác đúng và đầy đủ;
– Ngôn từ trong sáng quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Cần làm thêm điều khoản phạt hợp đồng để tăng tính răn đe và đảm bảo giao dịch được thực hiện suôn sẻ;
– Hợp đồng nên có bên người làm chứng.