Tôi có vay tiền và muốn công chứng hợp đồng vay tiền vậy mức thu phí đối với trường hợp công chứng này là bao nhiêu và được quy định như thế nào? Tôi xin cảm ơn!
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho tôi hỏi về phí và lệ phí như sau:
Tôi có vay tiền và muốn công chứng hợp đồng vay tiền vậy mức thu phí đối với trường hợp công chứng này là bao nhiêu và được quy định như thế nào? Tôi xin cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch bao gồm:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có
– Công chứng
– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
Xem thêm: Giá trị pháp lý của văn bản công chứng theo quy định
– Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);
– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);
– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).
Mức phí quy định như sau:
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp) |
Như vậy, bạn phải dựa vào giá trị của hợp đồng vay tài sản của bạn để xem xét mức phí mình là bao nhiêu theo quy định trên.
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
Xem thêm: Công chứng là gì? Phân biệt giữa công chứng và chứng thực?