Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Hợp đồng vay tiền có phải công chứng mới có hiệu lực không?

  • 08/02/202308/02/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    08/02/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp đồng vay tiền đã quá quen thuộc trong cuộc sống của mọi người. Những lúc khó khăn thì vay tiền người khác là cách để tạm thời qua được nỗi lo thiếu thốn. Một số loại hợp đồng khác cần phải được công chứng mới có hiệu lực pháp lý. Vậy, Hợp đồng vay tiền có cần công chứng không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hình thức giao kết hợp đồng vay tiền như thế nào?
      • 2 2. Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng:
      • 3 3. Hợp đồng vay tiền có cần công chứng mới có giá trị pháp lý không?
      • 4 4. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tài sản:
      • 5 5. Trình tự và thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền như thế nào?

      1. Hình thức giao kết hợp đồng vay tiền như thế nào?

      – Tài sản được hiểu là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Theo định nghĩa trên thì hợp đồng vay tiền chính xác là một dạng hợp đồng vay tài sản.

      – Cụ thể, theo Điều 463 của Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng vay tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa bên vay và bên cho vay, theo đó, bên cho vay sẽ tiến hành giao tài sản cho bên vay; còn bên vay khi đến hạn trả phải hoàn trả lại tài sản cho bên cho vay, trả tài sản cùng loại và cần phải trả theo đúng chất lượng cũng như số lượng và bên vay chỉ phải trả lãi nếu giữa bên vay và bên cho vay có thỏa thuận về vấn đề này hoặc pháp luật có quy định.

      – Qua quy định trên, có thể thấy được hợp đồng vay tiền chính là sự thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay và hợp đồng này theo quy định không bắt buộc phải tiến hành lập thành văn bản.

      – Theo Điều 119 của Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng vay tiền được giao kết có thể bằng lời nói, có thể bằng văn bản hoặc có thể bằng hành vi cụ thể.

      2. Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng:

      Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014: Hợp đồng về nhà ở:

      • Hợp đồng mua bán nhà ở
      • Hợp đồng tặng cho nhà ở
      • Hợp đồng đổi nhà ở
      • Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở
      • Hợp đồng thế chấp nhà ở

      Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013: Hợp đồng về quyền sử dụng đất:

      • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
      • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
      • Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
      • Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

      Điểm b Khoản 3 Điều 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013:

      • Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất
      • Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

      Các văn bản khác:

      • Khoản 3 Điều 630  Bộ luật dân sự 2015: Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ
      • Khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015: Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài
      • Khoản 3 Điều 122 Luật Nhà ở 2014: Văn bản thừa kế về nhà ở
      • Điểm c Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013: Văn bản thừa kế về quyền sử dụng đất
      • Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015: Văn bản về lựa chọn người giám hộ

      3. Hợp đồng vay tiền có cần công chứng mới có giá trị pháp lý không?

      Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

      Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

      2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó”.

      Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

      Khoản 1 Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản”.

      – Đối với những hợp đồng vay tiền mà bên cho vay là một tổ chức tín dụng thì hợp đồng này sẽ tuân thủ và thực hiện theo các quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và theo các văn bản hướng dẫn thi hành khác.

      – Tuy nhiên, trong bài này chúng tôi không đề cập đến hợp đồng vay tiền mà bên cho vay là tổ chức tín dụng mà chỉ đề cập đến bên cho vay là các cá nhân, tổ chức khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

      – Căn cứ vào các quy định đã nêu thì hợp đồng vay tài sản của bên cho vay là các tổ chức, cá nhân khác mà không phải là của bên cho vay là tổ chức tín dụng thì hợp đồng này không bắt buộc phải tiến hành công chứng.

      – Nhưng để hạn chế các rủi ro có thể xảy ra thì các bên vay tiền nên tiến hành lập hợp đồng vay tiền bằng văn bản và cần phải tiến hành công chứng tại Phòng công chứng hoặc công chứng tại Văn phòng công chứng nơi thuận tiện nhất. Vì trong trường hợp nếu có tranh chấp xảy ra thì hợp đồng vay tiền đã được công chứng này sẽ có giá trị là chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của một trong các bên tại Tòa án.

      – Mặt khác, các sự kiện, các tình tiết trong hợp đồng vay tiền đã được tiến hành công chứng thì không cần phải chứng minh, trừ trường hợp nếu hợp đồng vay tiền này vô hiệu.

      Tóm lại, dù pháp luật nước ta không yêu cầu cũng như không bắt buộc hợp đồng vay tiền phải lập thành văn bản và  phải công chứng thì các bên vay tiền hay cho vay tiền vẫn nên tiến hành thực hiện lập bằng văn bản và công chứng để tránh rủi ro đáng tiếc xảy ra khi tranh chấp.

      Do đó quy định pháp luật không bắt buộc việc cá nhân cho vay tài sản phải có công chứng. Tuy nhiên, cá nhân cho vay muốn đảm bảo tính pháp lý hợp đồng vay tài sản của mình thì các bên nên lập thành văn bản và chủ động ký công chứng tại Phòng công chứng của Ủy ban nhân dân địa phương hoặc Văn phòng công chứng thuận tiện nhất. Khi đó, nếu có tranh chấp xảy ra thì hợp đồng cho vay tiền này sẽ có giá trị pháp lý như một chứng cứ để yêu cầu khởi kiện tại Tòa án. Điều 5 Luật Công chứng 2014 cũng xác định giá trị pháp lý của những văn bản có công chứng cụ thể.

      4. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tài sản:

      Ngoài ra, để hợp đồng có hiệu lực thì hợp đồng vay tiền phải có đủ các điều kiện sau theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự

      “Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

      1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

      a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

      b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

      c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

      2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”

      Như vậy, Pháp luật Dân sự không yêu cầu hợp đồng vay tiền bắt buộc phải công chứng chứng thực, hợp đồng viết tay có đầy đủ chữ ký của các bên là đã có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, nếu chị muốn thì có thể công chứng, chứng thực theo Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng, chứng thực năm 2014:

      5. Trình tự và thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền như thế nào?

      Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

      Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng.

      Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

      Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

      Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

      Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại đoạn đầu để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ