Hiện nay, vấn đề được đặt ra rất nhiều đó là có được ủy quyền để giao kết hợp đồng lao động hay không. Mời bạn đọc tham khảo mẫu giấy ủy quyền giao kết hợp đồng lao động mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy ủy quyền giao kết hợp đồng lao động mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
GIẤY ỦY QUYỀN
(Về việc giao kết hợp đồng lao động)
Căn cứ vào
Căn cứ vào
Căn cứ vào Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ vào Điều lệ công ty TNHH thương mại dịch vụ Y;
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Chúng tôi gồm có:
1. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên: Nguyễn Văn A
Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……
Địa chỉ nơi cư trú: Số XX Phường …. Quận ….. Thành phố Hà Nội
Chức vụ: Tổng giám đốc công ty TNHH thương mại, dịch vụ Y được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ….. ngày …. tháng …. năm …. do Sở KHĐT thành phố Hà Nội cấp.
Số CMTND :…………., ngày cấp …../……/…… , nơi cấp công an thành phố Hà nội
Số hộ chiếu (nếu có) :……………
Quốc tịch: Việt Nam
2. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN:
Họ tên: Trương Thị B
Sinh ngày …. tháng ….. năm ……
Địa chỉ nơi cư trú: Số YY Phường …… Quận ……..Thành phố Hồ Chí Minh
Chức vụ: Giám đốc chi nhánh A công ty TNHH thương mại, dịch vụ Y theo giấy phép hoạt động số ….. do Sở KHĐT thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày …. tháng ….. năm ……
Số CMTND :……………., ngày cấp ………, nơi cấp: Công an thành phố Hồ Chí Minh
Số hộ chiếu (nếu có) :…………….
Quốc tịch: Việt Nam
3. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận ủy quyền được quyền thay mặt Bên ủy quyền thực hiện các công việc sau:
Điều 1. Giám đốc chi nhánh A tại thành phố Hồ Chí Minh sẽ tiến hành thay mặt Tổng giám đốc công ty TNHH thương mại dịch vụ Y ký kết hợp đồng lao động đối với người lao động làm việc tại chi nhánh A ở thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Thời hạn ủy quyền:
Thời hạn ủy quyền kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Điều 3. Thỏa thuận khác (nếu có)…………….
Điều 4. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN:
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên;
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành …. bản, mỗi bên giữ … bản./.
BÊN ỦY QUYỀN | BÊN NHẬN ỦY QUYỀN |
Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền:
– Đối với mỗi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cần bổ sung căn cứ các Luật có liên quan, Điều lệ, Quy chế hoạt động (nếu có).
Ví dụ:
Căn cứ Điều lệ hoạt động của Công ty TNHH ABC ban hành ngày 02/08/2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH ABC ban hành ngày 10/08/2018;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-TCT ngày 24 tháng 06 năm 2016 của Giám đốc/Tổng Giám đốc Công ty về việc bổ nhiệm nhân sự.
– Ghi tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và địa chỉ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
Ví dụ: Công ty TNHH ABC, số 28 đường X, phường Y, quận Z, thành phố Hà Nội.
– Ghi đầy đủ họ tên của người ủy quyền và người nhận quỷ quyền.
– Ghi rõ giới hạn phạm vi ủy quyền giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc có thể là một hoặc nhiều người lao động.
Ví dụ:
Giám đốc chi nhánh công ty ABC tại thành phố Hà Nội thay mặt Tổng giám đốc giao kết hợp đồng lao động đối với người lao động để làm việc tại chi nhánh của mình.
Hoặc:
Phó Giám đốc công ty ABC được quyền thay mặt Giám đốc giao kết hợp đồng lao động với người lao động phục vụ dự án/công trình D.
……
– Ghi rõ thời hạn ủy quyền.
Ví dụ:
Giấy ủy quyền này có thời hạn trong 30 ngày/06 tháng.
Hoặc:
Giấy ủy quyền này có thời hạn cho đến khi Giám đốc/Tổng Giám đốc có quyết định khác thay thế hoặc Phó Tổng Giám đốc/Giám đốc chi nhánh… bị cách chức, chấm dứt hợp đồng hoặc thôi việc.
……
– Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền bằng văn bản cho người đứng đầu nhiều chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người lao động thì bên nhận ủy quyền ký vào danh sách người nhận ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền.
2. Thế nào là ủy quyền giao kết hợp đồng lao động:
Ủy quyền được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, khi đó bên được ủy quyền sẽ phải có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện công việc thay mặt đại diện cho bên ủy quyền. Đồng thời, bên ủy quyền nếu có thỏa thuận thì thực hiện nghĩa vụ trả thù lao cho bên nhận ủy quyền hoặc theo quy định khác của pháp luật.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, giao kết hợp đồng lao động dựa trên cơ sở thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động về những nội dung bao gồm:
+ Công việc cụ thể.
+ Tiền công, tiền lương.
+ Điều kiện làm việc.
+ Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện công việc trong hợp đồng lao động.
Do vậy, có thể hiểu ủy quyền giao kết hợp đồng là bên được ủy quyền nhân danh bên ủy quyền thực hiện việc ký hợp đồng lao động với bên người sử dụng lao động.
Đồng thời, căn cứ tại Điều 18
– Đối với việc giao kết hợp đồng người lao động phải trực tiếp ký, ngoại trừ trường hợp sau đây:
Với những công việc thực hiện theo mùa vụ, hay loại công việc có thời hạn dưới 12 tháng thì khi đó một nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên thì được phép ủy quyền cho một người trong nhóm đứng ra đại diện ký hợp đồng lao động.
Khi đó, hợp đồng lao động sẽ được giao kết bằng văn bản và sẽ có hiệu lực đối với từng người lao động trong nhóm đó.
Lưu ý: khi ký hợp đồng lao động nếu như ủy quyền thì phải đính kèm ghi rõ danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động.
Và người nào được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động sẽ không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.
Do đó, nếu nằm trong trường hợp trên thì người lao động hoàn toàn được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động.
3. Các loại hợp đồng lao động theo quy định mới nhất:
Hiện nay, căn cứ theo Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019, hợp đồng lao động gồm 02 loại, cụ thể là:
–
–
Và nội dung của hợp đồng lao động bao gồm những nội dung sau đây:
– Thông tin của người sử dụng lao động: tên, địa chỉ; họ và tên cũng như chức danh của người đứng ra giao kết hợp đồng lao động.
– Thông tin của người lao động, cụ thể là:
+ Họ và tên.
+ Ngày tháng năm sinh.
+ Giới tính.
+ Địa chỉ nơi cư trú.
+ Thông tin số thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân.
– Công việc gồm những gì và địa điểm làm việc.
– Thời hạn của hợp đồng lao động.
– Mức lương theo thỏa thuận cũng như phụ cấp lương và những khoản bổ sung khác.
– Chế độ nâng bậc, nâng lương.
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
– Các chế độ liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cũng như bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
– Chế độ liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng cũng như nâng cao trình độ, kỹ năng của nghề.
– Các chế độ về trang bị bảo hộ lao động cho người lao động khi làm việc.
4. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động:
Căn cứ quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019, thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bao gồm:
Về phía người sử dụng lao động:
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; hoặc người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
– Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật; hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
– Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
– Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thì là người đại diện; hoặc người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
Về phía người lao động:
– Người lao động có độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Người lao động có độ tuổi từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi và phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật bằng văn bản.
– Người lao động có độ tuổi chưa đủ 15 tuổi và đồng thời cùng người đại diện theo pháp luật của người đó.
– Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Bộ luật Lao động năm 2019.