Lưu trú là việc công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú, Mẫu đơn xin xác nhận lưu trú là văn bản cần thiết để làm các thủ tục xin lưu trú.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin xác nhận lưu trú là gì?
Căn cứ theo Khoản 6 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020 quy định lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.
Mẫu đơn xin xác nhận lưu trú là mẫu đơn với các thông tin xin lưu trú của cá nhân dùng trong các trường hợp ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú
Mẫu đơn xin xác nhận lưu trú để đề nghị lên cơ quan có thẩm quyền nơi lưu trú xác nhận việc lưu trú của cá nhân.
2. Mẫu đơn xin xác nhận lưu trú:
2.1. Mẫu 01:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN LƯU TRÚ
Căn cứ Luật Cư trú 2020;
Kính gửi: Công an xã/phường ……, huyện/quận ………, tỉnh/thành phố ……….
Tôi là: ……… Sinh ngày: ……
Chứng minh nhân dân số: …………. cấp ngày ….……. tại ……
Hộ khẩu thường trú: …..
Chỗ ở hiện nay: …
Tôi làm đơn này xin trình bày với quý cơ quan nội dung như sau:
(Trình bày nội dung cụ thể về việc lưu trú, thời gian lưu trú tại địa phương)
Vào ngày ……../……./…….., tôi đã đến chơi nhà ……… của tôi tại địa chỉ ………. và lưu trú tại địa phương trong một khoảng thời gian từ ngày ……./……./……. đến ngày ……/……/……… Trong thời gian này, tôi cùng chủ nhà là ông/bà ……….. đã đến quý cơ quan khai báo và đăng ký lưu trú theo quy định pháp luật.
Do đó, căn cứ Điều …. Luật Cư trú 2020, tôi làm đơn này, xin xác nhận về việc tôi có lưu trú trong khoảng thời gian từ ngày ……./…../….. đến ngày ……/…../….. tại ……..và kính đề nghị quý cơ quan xác nhận nội dung, thông tin nêu trên.
Kính mong quý cơ quan xem xét, giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Xác nhận của công an xã phường… Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
2.1. Mẫu 02:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN LƯU TRÚ, TẠM TRÚ
KÍNH GỬI: CÔNG AN PHƯỜNG: ………
Tôi tên: …………… Sinh ngày …………. CMND số ……………..
Hộ khẩu thường trú: ………
Tôi có cho người lao động, sinh viên thuê phòng để ở tại địa chỉ:………………
Tôi cam kết:
Danh sách lưu trú từ ngày……… tháng……. năm ……… đến ngày…….. tháng……. năm………
STT | TÊN HỌ | SINH NĂM | ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ | SỐ CMND | NAM | NỮ |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 | ||||||
6 |
Lý do: Đăng ký định mức sử dụng nước sinh hoạt.
Chân thành cảm ơn./.
Ngày……. tháng……. năm 20……..
Người làm đơn
XÁC NHẬN CÔNG AN PHƯỜNG (XÃ)
3. Hướng dẫn và thủ tục xin lưu trú:
3.1. Thông báo lưu trú:
Căn cứ theo Điều 30 Luật Cư trú năm 2020 quy định thông báo lưu trú như sau:
– Khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.
– Việc thông báo lưu trú được thực hiện trực tiếp, bằng điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
– Nội dung thông báo về lưu trú bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người lưu trú; lý do lưu trú; thời gian lưu trú; địa chỉ lưu trú.
– Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.
– Việc thông báo lưu trú được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 15 Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn về thông báo lưu trú như sau:
1. Việc thông báo lưu trú được thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:
– Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc địa điểm tiếp nhận thông báo lưu trú do cơ quan đăng ký cư trú quy định;
– Thông qua số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;
– Thông qua trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
– Thông qua ứng dụng trên thiết bị điện tử.
2. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo hoặc niêm yết công khai địa điểm, số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử, địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, tên ứng dụng trên thiết bị điện tử tiếp nhận thông báo lưu trú.
3. Khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ pháp lý thể hiện thông tin về số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật và thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú theo các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Thời gian lưu trú tuỳ thuộc nhu cầu của công dân nhưng không quá 30 ngày. Người tiếp nhận thông báo lưu trú phải cập nhật nội dung thông báo về lưu trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3.3. Xử lý hành vi vi phạm:
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:
– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
+ Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
+ Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
+ Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
+ Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
+ Đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật;
+ Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú;
+ Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú;
+ Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú;
+ Hủy hoại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú.
– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi;
+ Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 04 đến 08 người lưu trú;
+ Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú;
+ Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.
– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
+ Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
+ Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
+ Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên;
+ Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;
+ Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
– Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và h khoản 2, các điểm b và c khoản 4 Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm b và g khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Trên đây là các thông tin về xin lưu trú, Mẫu đơn, thủ tục và hướng dẫn chi tiết để làm đơn xin xác nhận lưu trú theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Cơ sở pháp lý:
+ Luật Cư trú năm 2020;