Nhà nước đã ban hành Luật thủy sản năm 2017 và một số văn bản pháp luật liên quan để quy định về nguyên tắc, điều kiện hoạt động đối với tàu cá cả trong nước và tàu cá nước ngoài. Để tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng Việt Nam thì tổ chức phải đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài:
- 3 3. Hướng dẫn lập mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài:
- 4 4. Quy định về việc cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài là gì?
Theo quy định của Luật thủy sản năm 2017 về khái niệm của hoạt động thủy sản là hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng thủy sản; khai thác thủy sản; chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản. Hoạt động này áp dụng đối với cả tàu cá Việt Nam và tàu nước ngoài được cấp phép hoạt động. Theo đó, tàu cá nước ngoài nếu muốn hoạt động thủy sản tại Việt Nam cần phải đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động thủy sản bằng cách gửi hồ sơ đề nghị. Tổ chức sử dụng mẫu đơn đề nghị theo mẫu số 11.KT, đây là mẫu đề nghị cấp giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài mới nhất.
Mục đích của mẫu đơn đề nghị này là người đại diện cho tổ chức có thể là thuyền trưởng hoặc người quản lý tàu lập đơn đề nghị gửi kèm hồ sơ cho Tổng cục Thủy sản để đề nghị cơ quan xem xét cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá của nước mình được phép hoạt động tại vùng biển Việt Nam theo nguyên tắc hoạt động.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài:
Mẫu số 11.KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happines
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN
CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
LICENSE APPLICATION FORM FOR FISHERIES OPERATION
IN VIETNAM SEAS
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép/Applicant:
– Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:
– Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt đại diện tại Việt Nam (Nếu có):
Address of representative/representative office in Viet nam (if available)
2. Tàu đăng ký hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:
– Tên tàu (nếu có)………. – Màu sơn (nếu có)
Name of vessel (if available):……. Color (if available).
– Mô tả đặc điểm/Description:
– Số đăng ký/ Registration number:
– Nơi đăng ký/Registration place:
Tổng số người làm việc trên tàu/Number of people Working on board:
Trong đó/Includning:
– Người nước ngoài/Foreigner:
– Người Việt Nam (nếu có)/Vietnamese (if any):
– Hô hiệu máy thông tin:……………….. – Tần số làm việc
– Mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO):
Calling out information of vessel:………… Radio frequency
– Công suất động cơ chính/Power of main engine:
3. Thuyền trưởng hoặc người quản lý tàu/Captain or vessel manager:
– Họ và tên/Full name:
– Quốc tịch/Nationality:
– Sinh ngày…….. tháng…. năm………… Nơi sinh:
Date of birth
– Địa chỉ thường trú/Residence:
4. Đăng ký hoạt động trong lĩnh vực:
Field of activity
5. Địa điểm và thời gian xin phép/Area and duration for activites:
– Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ……… đến
Period of operation from…….. to
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong Giấy phép hoạt động thủy sản; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
Ngày……..tháng…….năm………..
Done in……….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Signature
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng đấu (nếu có))
3. Hướng dẫn lập mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài:
Tổ chức, cá nhân có đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài khi soạn thảo cần lưu ý về nội dung và hình thức sau:
– Về hình thức: vì là đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân là người nước ngoài nên bắt buộc trong đơn phải được trình bày bằng 02 thứ tiếng là tiếng việt và tiếng anh (tiếng phổ thông dùng chung cho nước ngoài)
Chính giữa văn bản là trình bày quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kèm theo tiếng anh là “SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM” và tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”, kèm theo tiếng anh là “Independence – Freedom – Happines”
Phía dưới chính giữa quốc hiệu và tiêu ngữ là tên đơn đề nghị: “ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN
CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM” kèm theo tiếng anh là “LICENSE APPLICATION FORM FOR FISHERIES OPERATION IN VIETNAM SEAS”
– Về nội dung: cũng như ở hình thức dưới mỗi nội dung tiếng việt kèm theo nội dung soạn bằng tiếng anh
Mô tả thông tin, đặc điểm của tàu đăng ký, thông tin của người đăng ký là thuyền trưởng hoặc quản lý tàu. Lĩnh vực đăng ký hoạt động, thời gian, địa điểm xin phép và hoạt động.
– Chữ ký của người đề nghị.
4. Quy định về việc cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài:
4.1. Quy định về nguyên tắc hoạt động thủy sản:
Tại Điều 5 của Luật thủy sản năm 2017 đã quy định về nguyên tắc hoạt động thủy sản đối với những tàu cá hoạt động cả trong nước và tàu cá nước ngoài được phép hoạt động tại vùng khai thác của Việt Nam như sau:
– Nguyên tắc thứ nhất: Việc hoạt động thủy sản thường diễn ra trên vùng biển, chính vì vậy rất dễ xảy ra việc xung đột giữa vùng biển các nước nên bắt buộc các tàu cá phải đảm bảo việc kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng biển nói riêng và an ninh quốc gia nói chung.
– Nguyên tắc thứ hai: Việc khai thác thủy sản nếu không đúng cách, không có biện pháp sẽ dẫn đến việc ô nhiễm, hạn chế và ảnh hưởng đến nguồn lợi nên phải áp dụng nguyên tắc khai thác nguồn lợi thủy sản phải căn cứ vào trữ lượng nguồn lợi thủy sản, gắn với bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản, không làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản, không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học; tiếp cận thận trọng, dựa vào hệ sinh thái và các chỉ số khoa học trong quản lý hoạt động thủy sản để bảo đảm phát triển bền vững.
– Nguyên tắc thứ ba: Vùng biển luôn là vùng chịu áp suất thay đổi khí hậu mạnh mẽ nhất nên những tàu tham gia vào hoạt động thủy sản bắt buộc phải thích ứng với biến đổi khí hậu; luôn luôn có những biện pháp để chủ động phòng, chống thiên tai; bảo đảm an toàn cho người và phương tiện hoạt động thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản, bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.
– Nguyên tắc thứ tư: Các tổ chức, cơ sở hoạt động thủy sản phải đảo đảm chia sẻ lợi ích, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc hưởng lợi từ khai thác, sử dụng nguồn lợi thủy sản hoặc hoạt động trong ngành, nghề có ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lợi thủy sản.
– Nguyên tắc thứ năm: Đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, để đảm bảo được hoạt động thủy sản tại Việt Nam thì tổ chức, cơ sở hoạt động tàu cá nước ngoài bắt buộc phải thực hiện các nguyên tắc hoạt động mà chúng tôi đã nêu trên bởi lẽ việc hoạt động ngành thủy sản khá phức tạp vì nơi hoạt động là vùng biển mà đây cũng là vùng dễ phát sinh những việc xâm phạm, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
4.2. Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam:
Tại Điều 48 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đã quy định về việc cấp phép hoạt động đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam như sau:
Về Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đảm bảo các loại giấy tờ bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 11.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
+ Bản sao chứng thực các giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 55 Luật Thủy sản năm 2017;
+ Danh sách thuyền viên, người làm việc trên tàu cá theo Mẫu số 12.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
Về trình tự thực hiện cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài như sau:
+ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép hoạt động trong vùng biển Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị trực tiếp đến Tổng cục Thủy sản;
+ Thời hạn thực hiện tiếp nhận trong vòng 10 ngày làm việc (đối với cấp mới), 07 ngày làm việc (đối với cấp lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 15.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
Theo đó, những tàu cá nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam có thể ra vào dưới sự kiểm soát của cán bộ trong nước tuy nhiên tại Điều 49 của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đã quy định về các cảng cá dành cho tàu cá nước ngoài như sau:
Theo như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng cá và
Đối với những tàu cá nhập cảnh thì tổ chức quản lý cảng cá phải thông qua cho cơ quan hải quan, biên phòng để thực hiện thủ tục xuất, nhập cảnh theo quy định. Sau đó, thông báo cho cơ quan quản lý về thủy sản của địa phương hoặc văn phòng thanh tra tại cảng để thực hiện kiểm tra, xác minh thông tin về nguồn gốc thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu. Việc kiểm tra, xử lý được thực hiện theo khoản 3, 4, 5 và khoản 6 của Điều 70 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Sau khi các thông tin đã được thanh tra, kiểm tra, xác minh, Tổng cục Thủy sản thông báo ngay đến các quốc gia có liên quan đến con tàu và lịch trình di chuyển của tàu để có những biện pháp xử lý theo quy định tương ứng nếu có hành vi vi phạm nguyên tắc hoạt động.
Dấu hiệu để nhận biết tàu cá nước ngoài khi vào, rời hoặc neo, đậu trong vùng nước cảng cá Việt Nam là các tàu phải treo Quốc kỳ Việt Nam trên đỉnh cột cao nhất của tàu và treo cờ quốc gia mà tàu đăng ký ở cột thấp hơn để cơ quan quản lý tàu cá tại Việt Nam nhận biết, kiểm tra, thanh tra hoạt động của tàu tránh những trường hợp xâm phạm an ninh – quốc phòng.