Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường mở rộng, việc thuê người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là khá phổ biến. Đa số người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?
Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc. Và Giấy phép lao động là giấy tờ quan trọng để lao động nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú 2 năm tại Việt Nam.
Như vậy, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là văn bản rất cần thiết để người lao động nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là mẫu đơn của cá nhân tổ chức gửi lên cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp giấy phép lao động.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
…, ngày … tháng … năm ..
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
Doanh nghiệp, tổ chức: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …
Cơ quan cấp: Sở Công thương – UBND thành phố Hà Nội Ngày cấp: …
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): đại diện cho … tại Việt Nam.
Đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội cấp giấy phép lao động cho Ông (bà): … Quốc tịch: …
Ngày tháng năm sinh: …
Trình độ chuyên môn: …
Chức danh công việc: …
Thời gian làm việc từ ngày: … /… / … đến ngày: … / … / …
Lý do ông (bà): … làm việc tại Việt Nam: Trực tiếp Quản lý, điều hành hoạt động của văn phòng đại diện …
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu VP.
Doanh nghiệp, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
3. Một số quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:
– Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Đối tượng được xin cấp mới giấy phép lao động được quy định rất rõ ràng trong Nghị định số 152/2020/NNNNĐ-CP quy định về giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam. Quy định những người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:
Thực hiện hợp đồng lao động;
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
Chào bán dịch vụ;
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Để được cấp giấy phép lao động Việt Nam người lao động cần tuân thủ những điều kiện sau:
Theo quy định, để xin giấy phép lao động, thì lao động nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Người lao động nước ngoài phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Người lao động nước ngoài phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
Người lao động nước ngoài phải là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Người lao động nước ngoài phải không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
Người lao động nước ngoài phải được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài. Văn bản này được xin theo quy trình nêu tại bước 1 phần Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam bên dưới.
– Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động ở đâu:
Thông thường, người sử dụng lao động sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài của công ty tại Sở lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà người lao động nước ngoài đó sẽ làm việc.
Riêng các trường hợp người nước ngoài thuộc các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội, v.v theo quy định tại khoản 1 Điều 3
– Hồ sơ & Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài:
Mọi hoạt động xin cấp mới giấy phép lao động đều phải trải qua thủ tục 4 bước sau đây. Tuy nhiên, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động có thể thay đổi đôi chút tùy thuộc vào đối tượng xin giấy phép lao động tại Việt Nam.
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đều cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dưới đây để trình lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin chấp thuận từ cơ quan này ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Hồ sơ bao gồm:
Bản sao y Đăng ký kinh doanh
Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:
+ Công văn giải trình mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu đây là lần đầu tiên Người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài,
+ Công văn giải trình mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu Người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.
Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Địa điểm nộp hồ sơ là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài sẽ làm việc.
Thời gian xét duyệt để chấp thuận là 10 ngày làm việc.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trong quá trình đợi chấp thuận tại Bước 1, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc bản gốc
Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc bản gốc Lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam, cấp trong vòng 6 tháng;
Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người nước ngoài.
Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm, v.v). Các giấy tờ này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt.
02 ảnh mầu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.
Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (
Sau đó, khi có Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài cấp theo bước 1, Người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm giấy phép lao động để nộp.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cần được nộp lên Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm giấy phép lao động và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Thời gian xử lý giấy phép lao động thường là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 4. Nhận giấy phép lao động
Trong vòng 05 ngày này, Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Nghị định 152/2020/ND-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thời hạn giấy phép lao động Việt Nam
Phần này sẽ cho bạn biết rõ ràng về việc thời hạn của giấy phép lao động Việt Nam được quy định thế nào trong bộ luật lao động.
Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định rõ ràng thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài