Chứng chỉ hành nghề là giấy tờ có giá trị pháp lý quan trọng đối với một số nghề nghiệp đặc biệt, trong đó có lĩnh vực kế toán. Cá nhân muốn hoạt động dịch vụ kế toán phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
- 4 4. Các vấn đề pháp lý về cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là gì?
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là văn bản do cá nhân gửi tới cơ quan có thẩm quyền nhằm yêu cầu cơ quan này cấp giấy chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện luật định.
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền đánh giá, xem xét đơn để quyết định cấp giấy hay không; là cơ sở để cơ quan này quản lý các cá nhân đang hoạt động hành nghề dịch vụ kế toán.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất:
Ảnh 3×4 (Đóng dấu giáp lai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
1. Họ và tên ……… Nam/Nữ ………
2. Năm sinh …… Quê quán/Quốc tịch: ….
3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số ………… cấp ngày …../ …./…. tại ………..
4. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số ………… cấp ngày …../ …../……
5. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………..
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Nơi ở hiện nay: ……..
7. Số điện thoại: ………… email …………
8. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (*):
Quá trình làm việc
từ ……. đến …….
Chức danh, công việc
Tên đơn vị công tác
9. Số giờ cập nhật kiến thức theo quy định của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức (Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
Tên chuyên đề/môn CNKT
Thời gian CNKT
Số giờ CNKT
Cơ sở CNKT
Ghi chú
Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu hành nghề dịch vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.
– Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, thuế Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ
10. Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi rõ hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt, ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)
………..
11. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc)
Thời gian làm việc
Tên đơn vị nơi làm việc
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………
Tôi xin cam kết:
– Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
Ngày….. tháng …… năm ……
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Họ và tên, chữ ký)
3. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
Trong mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được chia thành 3 phần chính (ngoài việc đảm bảo các phần về quốc hội, tiêu ngữ và kính gửi):
– Phần 1: Các thông tin cá nhân bao gồm tên, ngày sinh, là nam hay nữ, quê quán, quốc tịch, Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số, ngày cấp, nơi cấp, Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số, đăng ký hộ khẩu thường trú,….đây là thông tin cá nhân sẽ được đưa vào giấy chứng nhận, do đó cá nhân cần khai đúng và đầy đủ.
– Phần 2: Các thông tin trong quá trình làm việc.
– Phần 3: Cam kết và ghi địa danh, ngày tháng năm làm đơn; người làm đơn ký và ghi rõ họ tên; xác nhận của người đại diện theo pháp luật (ký và đóng dấu)
4. Các vấn đề pháp lý về cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán quy định những nội dung như sau:
4.1. Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản sao
– Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
– Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.
– Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
– Bản sao Quyết định thôi việc hoặc
– Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
– Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.
4.2. Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:
– Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.
– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá nhân. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.
– Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
– Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.