Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Để được cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp phải có đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các vấn đề pháp lý về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?
      • 2 2. Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?
      • 3 3. Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán dùng để làm gì?
      • 4 4. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?
      • 5 5. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?

      1. Các vấn đề pháp lý về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?

      Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được cấp cho công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam có đủ các điều kiện:

      – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

      + Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

      + Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;

      + Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;

      + Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.

      – Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

      + Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

      + Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;

      + Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

      – Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

      + Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

      + Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;

      + Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

      + Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

      + Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;

      + Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;

      + Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;

      + Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

      Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán: Bộ Tài chính.

      Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán:

      – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

      – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

      – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.

      – Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.

      – Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

      – Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.

      – Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.

      Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gửi một bộ hồ sơ tới Bộ Tài chính và nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

      Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.

      2. Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

      Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toàn là văn bản do công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam gửi tới Bộ Tài chính nhằm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ điều kiện.

      3. Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán dùng để làm gì?

      Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán dùng để bày tỏ nguyện vọng của tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét có nên cấp giấy chứng nhận hay không và là căn cứ để quản lý doanh nghiệp trên phạm vi cả nước hoạt động trong lĩnh vực kế toán.

      4. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?

      Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân:

      TÊN DOANH NGHIỆP
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      ….., ngày …. tháng ….. năm 20…

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

      Kính gửi: Bộ Tài chính

      Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

      1.Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……

      Tên doanh nghiệp viết tắt: …………..

      Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ….

      2.Địa chỉ trụ sở chính: ………

      Địa chỉ giao dịch (nếu có): ………..

      3.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương) số …. do …. (tên cơ quan cấp)…….. cấp lần đầu ngày … tháng … năm …., thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm …

      4.Vốn điều lệ: ………., trong đó vốn góp của các kế toán viên hành nghề là ……….., chiếm …………% vốn điều lệ.

      5.Điện thoại: …………. Fax: ….

      6. Website (nếu có): ………… E-mail: ……….

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      Họ và tên: ….

      Giới tính: ……….. Ngày sinh: ……….

      Chức vụ: ……….

      Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………… cấp ngày: …../…./….. tại ……….

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ….

      Điện thoại: …………… E-mail: ……

      Nơi ở hiện nay: …….

      Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: ………………………. cấp ngày …/…/….

      8.Quyết định/Văn bản số … ngày …./…./… của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng Giám đốc đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh:

      Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: …….

      Giới tính: …………… Ngày sinh: ……….

      Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………. cấp ngày: …./…./….. tại ………

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……….

      Điện thoại: ……… E-mail: ……..

      Nơi ở hiện nay: ………

      Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: ……… cấp ngày…/…/…

      Phần II. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, danh sách thành viên hợp danh

      1.Thành viên là cá nhân

      (1) Họ và tên: ….

      Giới tính: ……………… Ngày sinh: ……….

      Quê quán: ………

      Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………… cấp ngày: …./…../…… tại ……..

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……

      Điện thoại: ……………. E-mail: …..

      Nơi ở hiện nay: ……………

      Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: …………………. cấp ngày …/…./………

      Số vốn góp theo đăng ký: ………. Thời hạn góp vốn: ….

      Giá trị vốn đã thực góp: ……..

      Tỷ lệ sở hữu: …………..

      (2) Họ và tên: ……..

      Giới tính: ……… Ngày sinh: .

      Quê quán: ………..

      Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……. cấp ngày: …./…./…. tại …….

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …….

      Điện thoại: ……… E-mail: ….

      Nơi ở hiện nay: …….

      Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: ………. cấp ngày…/…./…..

      Số vốn góp theo đăng ký: …… Thời hạn góp vốn …

      Giá trị vốn đã thực góp: …

      Tỷ lệ sở hữu: ………….

      (3) …….

      2. Thành viên là tổ chức

      (1) Tên tổ chức: …..

      Địa chỉ: ………..

      Quyết định thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số ……….. ngày …….. cấp bởi … (tên cơ quan cấp)

      Số vốn góp theo đăng ký: ……………… Thời hạn góp vốn: ..

      Giá trị vốn đã thực góp: …

      Tỷ lệ sở hữu: ………………….

      (2) ….

      Phần III. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo

      1.(Tên doanh nghiệp)đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Kế toán.

      2.Hồ sơ kèm theo gồm có:

      Phần IV. Doanh nghiệp cam kết

      (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

      1.Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

      2.Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, (tên doanh nghiệp)sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kế toán.

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

      Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam:

       TÊN DOANH NGHIỆP

      ——-

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam

      Kính gửi: Bộ Tài chính

      I – Thông tin về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài

      1.Tên đầy đủ của doanh nghiệp: ……

      Tên giao dịch: ………

      Tên viết tắt (nếu có): …….

      2.Địa chỉ trụ sở chính: …….

      Số điện thoại: ………, fax: ……………, email: …..

      3.Ngày thành lập doanh nghiệp: ……..

      Thời hạn được kinh doanh dịch vụ kế toán: từ ngày …./…./….. đến ngày …./…./…..

      4.Cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động dịch vụ kế toán hoặc thông tin khác có giá trị tương đương:

      Giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán số: ……………….. ngày: …./…./….. thời hạn từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../……

      5.Vốn điều lệ: …….

      Vốn thực góp: ………..

      6.Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài.

      Họ và tên ………. Giới tính: ………

      Chức vụ: ……

      Quốc tịch: …………… Ngày sinh: ……/ ……/ ………..

      Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………….. cấp ngày: …../…./….. tại ……….

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………

      Điện thoại: ………….. E-mail: ………….

      Nơi ở hiện nay: ………..

      7.Loại hình hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài (hợp danh, tư nhân, TNHH,…):

      8. Những nội dung hoạt động chính (hoặc loại dịch vụ kế toán) được phép theo pháp luật của nước nguyên xứ:

      9. Những hạn chế trong hoạt động (nếu có): ……….

      10.Tên, chức vụ của cá nhân, tổ chức đại diện (hoặc thay mặt) cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài theo dõi và thực hiện các thủ tục liên quan đến đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kèm theo văn bản ủy quyền (nếu có): ………

      II – Thông tin về Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam

      1.Tên chi nhánh viết bằng tiếng Việt: …

      Tên chi nhánh viết tắt: …..

      Tên chi nhánh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……

      2.Địa chỉ của chi nhánh: ………

      Địa chỉ giao dịch: ….

      3.Điện thoại: ……………….. E-mail: ………

      4.Vốn được cấp của chi nhánh: ………..

      5.Giám đốc/Tổng Giám đốc của chi nhánh: ………..

      Họ và tên: ……

      Chức vụ: ………. Giới tính: ……………

      Quê quán: ………….. Ngày sinh: …….

      Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………. cấp ngày: ……….….. tại …..

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……

      Điện thoại: ……… E-mail: ……….

      Nơi ở hiện nay: ……..

      Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số: ……… cấp ngày …./…./…

      6.Thời hạn hoạt động của chi nhánh: …….

      7.Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu: …….

      III- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài cam kết:

      (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) xin cam kết:

      1.Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

      2.Chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các quy định về kinh doanh dịch vụ kế toán và các quy định có liên quan của Việt Nam.

      3.Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

      …., ngày ….. tháng ….. năm ……

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ KẾ TOÁN NƯỚC NGOÀI

      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu nếu có dấu)

      5. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?

      – Người viết đơn phải ghi rõ địa danh, ngày tháng năm viết đơn.

      – Tên doanh nghiệp, địa chỉ, số, tên cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp, vốn điều lệ kê khai trong đơn phải phù hợp với tên, địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

      – Người viết đơn viết đầy đủ thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật, thành viên công ty (thành viên góp vốn, thành viên hợp danh và các thành viên khác) bao gồm: tên, giới tính, ngày sinh, chức vụ, địa chủ thường trú,

      – Thông tin về Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam: được viết như thông tin của thông tin của doanh nghiệp tại mẫu đơn số 1.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật kế toán năm 2015

      – Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý, và sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ