Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng là gì? Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng? Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng? Thủ tục cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng?
Thực tiễn hoạt động ngân hàng ở Việt Nam cho thấy, vấn đề đáng quan tâm là sự bất cân xứng thông tin giữa ngân hàng thương mại với khách hàng vay gây ra rủi ro cho các ngân hàng thương mại. Chính vì vậy mà thông tin tín dụng trở nên quan trọng trong việc khắc phục hay làm giảm sự bất cân xứng này. Muốn hoạt động thông tin tín dụng thì doanh nghiệp cần làm đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng. Bài viết hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn này và cung cấp cho bạn một số thông tin liên quan.
Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
- 4 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
- 5 5. Thủ tục cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
1. Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng là gì?
Thông tin tín dụng là các dữ liệu, số liệu, dữ kiện và tin tức liên quan của khách hàng vay tại tổ chức cấp tín dụng.
Thông tin tín dụng, theo nghĩa hẹp, được hiểu là các thông tin về khả năng trả nợ của cá nhân hoặc công ty được xem xét bởi các ngân hàng trước khi quyết định cho vay. Theo nghĩa rộng hơn, thông tin tín dụng là các dữ liệu, số liệu, dữ kiện và tin tức liên quan của khách hàng vay tại tổ chức cấp tín dụng. Thông tin tín dụng có vai trò rất quan trọng trong phòng ngừa rủi ro, bảo đảm an toàn hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại.
Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng.
Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng là văn bản do công ty thông tin tín dụng lập ra và được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng khi đáp ứng những điều nhất định.
Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng được lập ra để làm cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng. Thông tin tín dụng đóng vai trò góp phần làm giảm sự bất cân xứng về thông tin giữa bên vay và bên cho vay, cho phép bên cho vay đánh giá rủi ro chính xác hơn và cải thiện chất lượng hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó, thông tin tín dụng còn có vai trò gia tăng hiệu quả tín dụng, giảm nợ xấu ngân hàng.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………., ngày…..tháng……năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số… của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng, Doanh nghiệp…(1) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng sau đây:
1. Tên của Công ty thông tin tín dụng:
– Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
– Tên viết tắt bằng tiếng Việt
– Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
– Tên viết tắt bằng tiếng Anh
– Tên giao dịch (nếu có)
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên……..Chức danh…
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email:
5. Nội dung hoạt động:
6. Vốn điều lệ:
7. Tài khoản phong tỏa đã mở tại Ngân hàng thương mại chi nhánh… (2)
– Số hiệu tài khoản:………
– Số vốn đã gửi:………..
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký ngày khai trương và đăng báo theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và điều lệ Công ty thông tin tín dụng, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu VT
ĐẠI DIỆN CÔNG TY… (3)
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
(1) Điền tên Công ty thông tin tín dụng
(2) Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập sau khi Nghị định số 10/2010/NĐ-CP có hiệu lực;
Điền rõ tài khoản phong tỏa đã mở tại ngân hàng: về số hiệu của tài khoản, về số vốn đã gửi,…
(3) Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
Điều 7 Nghị định 10/2010/NĐ-CP về hoạt động thông tin chính phủ quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng như sau:
– Có đủ cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin, đảm bảo yêu cầu hoạt động.
+ Có tối thiểu 02 (hai) đường truyền số liệu; trong đó mỗi đường truyền được cung cấp bởi 01 nhà cung cấp dịch vụ; để đảm bảo duy trì việc truyền đưa liên tục thông tin số;
+ Có trang thiết bị công nghệ thông tin phù hợp với mặt bằng công nghệ của hệ thống tổ chức cấp tín dụng và có khả năng tích hợp; kết nối được với các tổ chức cấp tín dụng;
+ Có hệ thống máy chủ; hệ thống phần mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật để cập nhật; xử lý; lưu giữ thông tin tín dụng; thực hiện dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5.000.000 khách hàng vay;
+ Có phương án bảo mật, an toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng thảm họa; đảm bảo không bị gián đoạn các hoạt động nghiệp vụ chính quá 04 giờ làm việc.
– Có vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng.
– Có đội ngũ quản lý là những người có trình độ chuyên môn về tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế; kế toán; tài chính; ngân hàng; công nghệ thông tin và có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh
Có bằng đại học hoặc trên đại học, trong đó ít nhất 50% số thành viên có: bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất 02 (hai) năm giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với thành viên Ban Kiểm soát
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất 02 (hai) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Thời gian làm việc trực tiếp trong lĩnh vực công tác của người quản lý doanh nghiệp và thành viên Ban kiểm soát là thời gian được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc phân công làm việc trong lĩnh vực đó.
– Có phương án kinh doanh khả thi và không được kinh doanh ngành nghề nào khác ngoài nội dung hoạt động thông tin tín dụng quy định tại Nghị định này.
– Có tối thiểu 20 Ngân hàng Thương mại cam kết cung cấp thông tin tín dụng và các ngân hàng này không cam kết với Công ty thông tin tín dụng khác.
– Có văn bản thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa Công ty thông tin tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết.
+ Nội dung, phạm vi thông tin tín dụng được cung cấp;
+ Thời gian, địa điểm, phương thức cung cấp, truyền đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
+ Nguyên tắc, phạm vi, mục đích sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng;
+ Nghĩa vụ thông báo cho khách hàng vay về việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc điều chỉnh, sửa chữa sai sót trong quá trình cập nhật, truyền đưa, xử lý, lưu giữ, khai thác sử dụng thông tin;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc rà soát, đối chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng;
+ Trách nhiệm và sự phối hợp của các bên khi giải quyết khiếu nại của khách hàng vay;
+ Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp;
+ Hiệu lực của văn bản thỏa thuận và đơn phương chấm dứt việc thực hiện thỏa thuận;
+ Các quyền, nghĩa vụ khác của các bên trong quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng
5. Thủ tục cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
Bước 1: Nộp đơn
Doanh nghiệp lập và nộp hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (NHNN);
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/TTTD (bản chính); Bạn có thể tham khảo hướng dẫn soạn thảo đơn phía trên.
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao);
– Điều lệ của doanh nghiệp (bản sao);
– Hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng (bản sao);
– Xác nhận của ngân hàng thương mại về số dư tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ; xác nhận của tổ chức định giá chuyên nghiệp đối với các tài sản góp vốn khác; hoặc xác nhận của tổ chức kiểm toán về vốn điều lệ của doanh nghiệp (bản chính);
– Bảng kê danh sách các chức danh thuộc đội ngũ quản lý của doanh nghiệp (bản chính);
– Lý lịch tóm tắt của đội ngũ quản lý theo mẫu số 02/TTTD (bản chính); kèm theo các văn bằng, chứng chỉ; xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành của tổ chức liên quan theo quy định;
– Phương án kinh doanh theo mẫu số 03/TTTD (bản chính);
– Văn bản của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông tin tín dụng cho doanh nghiệp theo mẫu số 04/TTTD (bản sao);
– Văn bản thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý; lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa doanh nghiệp với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết theo quy định (bản sao).
Doanh nghiệp nộp 05 bộ hồ sơ; trong đó có tối thiểu 2 bộ đầy đủ theo quy định trong thành phần hồ sơ; còn lại là các bản sao chụp có đóng dấu giáp lai.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng cho Công ty thông tin tín dụng. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải trả lời bằng văn bản cho Công ty thông tin tín dụng và nêu rõ lý do.