Theo quy định của pháp luật thuế, các cá nhân tổ chức thuộc trường hợp không phải nộp thuế sẽ được thực hiện theo thủ tục không phải nộp thuế. Việc này được thực hiện qua công văn đề nghị không thu thuế. Vậy mẫu công văn này có nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu công văn đề nghị không thu thuế là gì, mục đích của công văn?
Mẫu công văn đề nghị không thu thuế là văn bản của tổ chức/cá nhân đề nghị không thu thuế gửi cho cơ quan có thẩm quyền xử lý không thu thuế với, nội dung công văn bao gồm thông tin tổ chức/cá nhân đề nghị không thu thuế, thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế, thông tin về số tiền thuế đề nghị không thu…
Mục đích của mẫu công văn đề nghị không thu thuế: khi cá nhân, tổ chức thuộc trường hợp không phải nộp thuế, mẫu công văn này được sử dụng nhằm mục đích đề nghị không thu thuế.
2. Mẫu công văn đề nghị không thu thuế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày … tháng … năm…
TÊN TỔ CHỨC(1)
——-
Số: …/…
V/v đề nghị không thu thuế …
Kính gửi: ………. (2)
I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị không thu thuế
1. Tên người nộp thuế: ……
Mã số thuế: |
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: … Ngày cấp: …./…./… Nơi cấp: …
Quốc tịch: ……
Địa chỉ: …
Quận/huyện: ……..Tỉnh/thành phố: ……
Điện thoại: …Fax (nếu có): … Email (nếu có): ……..
2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác: ……
Mã số thuế: |
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: … Ngày cấp: …/…/…Nơi cấp: ………….
Quốc tịch: ……
Địa chỉ: …
Quận/huyện: ……..Tỉnh/thành phố: ……
Điện thoại: ……Fax (nếu có): … Email (nếu có): ……
Hợp đồng đại lý hải quan số: …….. ngày ……
II. Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế
1. Số tờ khai: ……… ngày… tháng… năm…
Nơi đăng ký tờ khai: …
Tên hàng, mô tả hàng hóa: ………
Số lượng: ……
Trị giá: ……
2. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán:
□ Không.
3. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến:
□ Có.
□ Không.
III. Thông tin về số tiền thuế đề nghị không thu
1. Thông tin về tiền thuế
Đơn vị: VNĐ
STT | LOẠI THUẾ | Số tiền đề nghị không thu |
1 | Thuế xuất khẩu | |
2 | Thuế nhập khẩu | |
3 | Thuế tự vệ | |
4 | Thuế chống bán phá giá | |
5 | Thuế chống trợ cấp | |
6 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | |
7 | Thuế bảo vệ môi trường | |
8 | Thuế giá trị gia tăng | |
Tổng cộng |
(Bằng chữ:…)
2. Lý do đề nghị không thu thuế: …… (3)
3. Hồ sơ, tài liệu kèm theo: …… (4)
Tổ chức, cá nhân cam đoan thông tin khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN
Họ và tên:…..
Chứng chỉ hành nghề số: ….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn soạn thảo công văn:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền xử lý không thu thuế.
(3) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(4) Liệt kê tài liệu kèm theo.
4. Những quy định liên quan đến thủ tục hoàn thuế, không thu thuế:
Theo Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Tại Điều 13 Hướng dẫn khoản 2 Điều 78 Luật Quản lý thuế quy định về thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định thủ tục không thu thuế như sau:
* Trách nhiệm của người nộp thuế
– Kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai trên hồ sơ đề nghị không thu thuế.
+ Trường hợp không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế gửi công văn đề nghị không thu thuế qua Hệ thống theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, hoặc bản giấy theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính; các chứng từ quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP bao gồm:
Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
Hóa đơn thương mại theo hợp đồng xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu sau đó phải tái nhập (trừ xuất khẩu vào khu phi thuế quan thì thực hiện theo quy định tại điểm a.1.4 khoản này): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
Hóa đơn của người xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan phải tái nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
Hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót phải nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị không thu thuế;
Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và chuyển phát nhanh quốc tế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa phải tái nhập phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
+ Trường hợp không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế gửi công văn đề nghị không thu thuế qua Hệ thống theo Mẫu số 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, hoặc bản giấy theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính; các chứng từ quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP bao gồm:
Hóa đơn của người xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
Hóa đơn thương mại theo hợp đồng xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài (trừ xuất khẩu vào khu phi thuế quan thực hiện theo quy định tại điểm a.2.1 khoản này): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
Hóa đơn thương mại theo
Hợp đồng xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được bán ra nước ngoài hoặc bán vào khu phi thuế quan; hợp đồng ủy thác xuất khẩu nếu là hình thức xuất khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
Hợp đồng nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa; hợp đồng ủy thác nhập khẩu nếu là hình thức nhập khẩu ủy thác; chứng từ thanh toán hàng hóa nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị không thu thuế;
Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài: 01 bản chính;
– Giải trình, bổ sung thông tin đúng hạn cho cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị không thu thuế.
– Chấp hành các quyết định xử lý về thuế của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
* Trách nhiệm của cơ quan hải quan
– Cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị không thu thuế thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông qua Hệ thống. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ bản giấy, cơ quan hải quan đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị không thu thuế, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị không thu thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cần giải trình, bổ sung, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Trình tự, thủ tục không thu thuế:
+ Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan:
Cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa (trừ doanh nghiệp ưu tiên) nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa tái nhập là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng hóa tái xuất là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây thì ban hành Quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập, không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan. Thời hạn làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan.
+ Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn:
Trường hợp hàng hóa tái nhập, tái xuất không cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu:
Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa tái nhập, tái xuất ban hành Quyết định không thu thuế lô hàng tái nhập hoặc tái xuất sau khi cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu người nộp thuế đề nghị hoàn đã xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập hoặc tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Trường hợp hàng hóa tái nhập, tái xuất cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu:
Cơ quan hải quan nơi hàng hóa tái nhập, tái xuất tiếp nhận, làm thủ tục không thu thuế hàng hóa tái nhập, tái xuất sau khi hoàn thành thủ tục hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu.
– Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế đã nộp thuế đối với tờ khai tái nhập, tái xuất và nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa tái nhập, tái xuất đã được thông quan:
Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Cơ quan hải quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế hàng hóa tái nhập, tái xuất theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập hoặc tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
– Thẩm quyền ban hành Quyết định không thu thuế
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu thuế, có thẩm quyền ban hành quyết định không thu thuế.