Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Biểu mẫu » Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng

Biểu mẫu

Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng

  • 06/05/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    06/05/2022
    Biểu mẫu
    0

    Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng là gì? Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng để làm gì? Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng? Tìm hiểu về vi phạm hợp đồng?

    Trong cuộc sống ngày nay, có rất nhiều các loại hợp đồng dân sự và mỗi loại đều sẽ được giao kết trên nhiều hình thức với những nội dung khác nhau. Các mẫu hợp đồng dân sự đều sẽ cần tuân thủ theo quy định của pháp luật để có thể đảm bảo hiệu lực. Khi hai bên chủ thể thực hiện việc giao kết hợp đồng với nhau, hợp đồng được ký kết sẽ được lập ra nhằm mục đích để có thể xác định các quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong xã hội có rất nhiều lĩnh vực khác nhau, nội dung xác lập giao dịch cũng sẽ khác nhau. Bởi vì nguyên nhân này mà khiến cho các chủ thể giao kết trong từng lĩnh vực đều sẽ cần tham khảo những mẫu hợp đồng riêng của các lĩnh vực đó.

    Sau khi các chủ thể thực hiện giao kết hợp đồng, cũng sẽ không tránh khỏi có những vi phạm hợp đồng phát sinh. Lúc này, mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng sẽ được sử dụng. Vậy, mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng là gì và có nội dung ra sao? Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng.

    Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng là gì?
    • 2 2. Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng để làm gì?
    • 3 3. Mẫu công văn thông báo phạt vi phạm hợp đồng:
    • 4 4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu công văn phạt vi phạm hợp đồng:
    • 5 5. Tìm hiểu về vi phạm hợp đồng:

    1. Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng là gì?

    Công văn được biết đến là hình thức văn bản hành chính được dùng khá phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Mẫu công văn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động hàng ngày nhằm mục đích để giúp các chủ thể thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm từ đó có thể thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của tổ chức. Có nhiều mẫu công văn khác nhau. Một trong số đó phải kể đến mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng. Đây là mẫu công văn được sử dụng khá phổ biến và có những ý nghĩa quan trọng.

    2. Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng để làm gì?

    Trong mỗi lĩnh vực riêng thì đều có các loại hợp đồng khác nhau căn cứ trên các quy định của pháp luật mà khi các chủ thể khi giao kết hợp đồng với nhau đều sẽ cần thực hiện đúng, đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết đó. Tuy nhiên, trên thực tế, có không ít trường hợp các chủ thể đã vi phạm hợp đồng. Mẫu công văn thông báo vi phạm và yêu cầu phạt hợp đồng được lập ra để bên bị vi phạm thông báo về việc vu phạm của bên vi phạm và đưa ra yêu cầu phạt hợp đồng.

    3. Mẫu công văn thông báo phạt vi phạm hợp đồng:

    TÊN ĐƠN VỊ/CƠ QUAN RA THÔNG BÁO

    —————

    Số: ………./CV-….

    V/v: …

    Xem thêm: Vi phạm hợp đồng là gì? Đặc điểm và các vấn đề pháp lí liên quan?

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    Địa danh, ngày …. tháng …….. năm …

    Kính gửi:……

    – Về phần nội dung công văn thông báo:

    + Nêu rõ các nội dung cần thông báo;

    + Nguyên nhân, lý do phát sinh thông báo này;

    – Về phần kết thúc công văn thông báo: Trình bày rõ các mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới.

    Trân trọng./.

    Nơi nhận:
    – Như trên ..……..;
    – …….;
    – Lưu: VT, ..……..

    ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/ TỔ CHỨC

    (Ký, đóng dấu)

    Địa chỉ: Số nhà… đường….., huyện/quận/thành phố:…., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương……

    Điện thoại: …… , Fax: …….

    Email: …….; Website: ……

    4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu công văn phạt vi phạm hợp đồng:

    Công văn phạt vi phạm hợp đồng cần phải có đủ các phần sau đây: Quốc hiệu và tiêu ngữ; Địa danh và thời gian gửi công văn; Tên cơ quan chủ quản và cơ quan ban hành công văn; Chủ thể nhận công văn (cơ quan hoặc cá nhân); Số và ký hiệu của công văn; Trích yếu nội dung; Nội dung công văn phạt vi phạm hợp đồng; Chữ ký, đóng dấu; Nơi gửi công văn phạt vi phạm hợp đồng.

    – Phần mở đầu của công văn phạt vi phạm hợp đồng:

    Cần phải đưa ra lý do, tóm tắt mục đích viết công văn.

    – Phần nội dung công văn phạt vi phạm hợp đồng: Cần phải đưa ra cách giải quyết, nêu quan điểm, thái độ của cơ quan gửi Công văn. Trong nội dung công văn thường có 3 phần là:

    + Viện dẫn vấn đề.

    + Giải quyết vấn đề.

    + Kết luận vấn đề.

    5. Tìm hiểu về vi phạm hợp đồng:

    Ta hiểu về vi phạm hợp đồng như sau:

    Vi phạm hợp đồng được hiểu cơ bản chính là việc một bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, bên có nghĩa vụ thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo như các quy định của pháp luật.

    Pháp luật về hợp đồng của Việt Nam đã đưa ra quy định hai hình thức chịu trách nhiệm pháp lý của hành vi này là phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại. Cụ thể như sau:

    – Thứ nhất: Phạt vi phạm hợp đồng:

    Theo Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc thỏa thuận phạt vi phạm có nội dung như sau:

    “1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

    2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

    3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.”

    Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

    Ta thấy được rằng, việc phạt vi phạm chỉ đặt ra nếu có sự thỏa thuận của các bên chủ thể trong hợp đồng. Chúng ta cũng có thể hiểu, nếu trong hợp đồng không có ghi nhận về vấn đề phạt vi phạm thì chủ thể là bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật sẽ không có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng đối với bên vi phạm.

    Việc phạt vi phạm được giải quyết bằng việc nộp một khoản tiền cho chủ thể là bên bị vi phạm. Mức phạt vi phạm hợp đồng của bên vi phạm cũng có thể cao hoặc thấp phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng đã được ký kết trước đó.

    Chúng ta cũng cần lưu ý Điều 301 Luật Thương mại 2005 có đưa ra quy định về mức phạt vi phạm hợp đồng đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt vi phạm hợp đồng đối với nhiều vi phạm do các bên thực hiện việc thoả thuận trong hợp đồng, nhưng pháp luật cũng quy định không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp các chủ thể là thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định có kết quả sai.

    – Thứ hai: Bồi thường thiệt hại:

    Bên cạnh việc phạt vi phạm hợp đồng, khi một bên có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, chủ thể là bên bị thiệt hại theo quy định của pháp luật hiện hành còn có thể yêu cầu chủ thể là bên vi phạm gây ra thiệt hại bồi thường thiệt hại.

    Theo Điều 419 Bộ luật dân sự 2015 quy định về thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng có nội dung cụ thể như sau:

    “1. Thiệt hại được bồi thường do vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 13 và Điều 360 của Bộ luật này.

    2. Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

    3. Theo yêu cầu của người có quyền, Tòa án có thể buộc người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tinh thần cho người có quyền. Mức bồi thường do Tòa án quyết định căn cứ vào nội dung vụ việc.”

    Ta nhận thấy rằng, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 419 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 13 và Điều 360 của Bộ luật Dân sự 2015 thì khi có sự vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng mà sự vi phạm đó lại gây ra thiệt hại thì chủ thể là bên gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ, trừ các trường hợp sau:

    + Khi có sự vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng mà sự vi phạm đó lại gây ra thiệt hại thì chủ thể là bên gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ, trừ trường hợp các bên chủ thể thỏa thuận miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

    + Khi có sự vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng mà sự vi phạm đó lại gây ra thiệt hại thì chủ thể là bên gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ, trừ trường hợp thiệt hại gây ra không do lỗi của bên gây thiệt hại mà là do lỗi của bên bị thiệt hại.

    + Khi có sự vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng mà sự vi phạm đó lại gây ra thiệt hại thì chủ thể là bên gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng.

    Ta nhận thấy rằng, nếu như phạt vi phạm chỉ được áp dụng khi các bên chủ thể đã có thỏa thuận trước đó, đối với việc bồi thường thiệt hại trong hợp đồng dân sự, cho dù là các bên trong hợ đồng có thỏa thuận hay không, thì khi xảy ra những thiệt hại, chủ thể là bên gây thiệt hại vẫn phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    Thiệt hại của người có quyền sẽ bao gồm cả thiệt hại về vật chất (xác định dựa trên các tổn thất thực tế) và những tổn thất về tinh thần (Tòa án xác định trên căn cứ nội dung vụ việc). Bên cạnh đó thì chủ thể là người có quyền có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.

    Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân, Lao động, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.673 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Vi phạm hợp đồng dân sự

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Vi phạm hợp đồng là gì? Đặc điểm và các vấn đề pháp lí liên quan?

    Vi phạm hợp đồng là gì? Đặc điểm và các vấn đề pháp lí liên quan?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Mẫu hợp đồng dịch vụ song ngữ, bằng tiếng Anh mới nhất

    Mẫu hợp đồng dịch vụ bằng tiếng anh? Mẫu hợp đồng dịch vụ dịch sang tiếng Anh là gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ song ngữ?

    Mẫu sổ kiểm thực và quy trình kiểm thực 3 bước ở mầm non

    Kiểm thực 3 bước là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu sổ kiểm thực ba bước? Quy trình kiểm thực ba bước ở mầm non như thế nào?

    Đáp án cuộc thi an toàn giao thông cho nụ cười ngày mai

    Thông tin về cuộc thi? Cuộc thi an toàn giao thông cho nụ cười ngày mai tiếng Anh là gì? Đáp án của cuộc thi tổ chức năm 2022?

    Tự ái là gì? Dấu hiệu người có tính tự ái và cách khắc phục?

    Tự ái là gì? Tự ái tiếng Anh là gì? Dấu hiệu của người có tính tự ái? Cách khắc phục để vượt qua lòng tự ái?

    Biểu cảm là gì? Đặc điểm và ví dụ? Cách làm bài văn biểu cảm?

    Biểu cảm là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Đặc điểm của biểu cảm? Ví dụ biểu cảm trong thơ văn? Cách làm bài văn biểu cảm?

    Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á

    Vị trí địa lý? Địa hình? Khí hậu? Sông ngòi, cảnh quan và thổ nhưỡng? Tài nguyên thiên nhiên? Thuận lợi và khó khăn từ tự nhiên mang lại?

    Nội dung và ví dụ về tính quy phạm phổ biến của pháp luật

    Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là gì? Tính quy phạm phổ biến của pháp luật tiếng Anh là gì? Ý nghĩa? Lấy ví dụ?

    Hàng lậu là hàng gì? Quy định xử lý đối với hàng hóa nhập lậu?

    Hàng lậu là hàng gì? Hàng lậu tiếng Anh là gì? Quy định xử lý đối với hàng hóa nhập lậu? Giải pháp để đấu tranh chống hàng lậu?

    Hồ sơ, trình tự và thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật

    Thay đổi người đại diện theo pháp luật: Hồ sơ, trình tự và thủ tục. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật.

    Nghị quyết là gì? Nghị quyết của Quốc hội là văn bản Luật hay dưới luật?

    Nghị quyết là gì? Nghị quyết của Quốc hội là văn bản Luật hay dưới luật? Nghị quyết do chủ thể nào ban hành? Hiệu lực của Nghị quyết? Nghị quyết có phải là văn bản pháp luật không?

    Đầu cơ là gì? Những sự khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư?

    Đầu cơ là gì? Nhà đầu cơ là gì? Một số nhà đầu cơ phổ biến trên thị trường? Tác động đầu cơ đến nền kinh tế? Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu cơ? Những sự khác nhau giữa đầu cơ và đầu tư? Đầu tư và đầu cơ cái nào tốt hơn?

    Quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản

    Quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản/ Xử phạt vi phạm hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản?

    Chính sách đầu tư của nhà nước đối với hoạt động thủy sản

    Chính sách đầu tư của nhà nước đối với hoạt động thủy sản? Chính sách ưu đãi thuế đối với hoạt động Thủy sản ở nước ta?

    Hoá đơn đỏ là gì? Các điều kiện để được phép xuất hoá đơn đỏ?

    Hóa đơn đỏ là gì? Các điều kiện để được phép xuất hóa đơn đỏ? Muốn xuất hóa đơn đỏ thì cần phải có những điều kiện gì thì hợp pháp? Chưa có giấy phép đăng ký kinh doanh thì có được xuất hóa đơn không? Những trường hợp phải và không phải xuất hóa đơn đỏ?

    Thẩm quyền của công an xã trong xử phạt về trật tự an toàn xã hội

    Chức năng của Công an xã? Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của công an xã? Thẩm quyền của công an xã trong xử phạt về trật tự an toàn xã hội?

    Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm sát viên theo quy định mới nhất

    Kiểm sát viên là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của kiểm sát viên? Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm sát viên theo quy định?

    Chỉ huy phó quân sự phường giữ chức danh gì trong UBND phường

    Số lượng chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã? Chế độ lương dành cho Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã? Chỉ huy phó quân sự phường giữ chức danh gì trong UBND phường?

    Bài dự thi những kỉ niệm về Thầy cô và mái trường mến yêu

    Nội dung cần triển khai trong bài dự thi? Kỉ niệm về Thầy cô và mái trường tiếng Anh là gì? Bài dự thi viết mẫu?

    Tư vấn là gì? Làm thế nào để trở thành nhân viên tư vấn giỏi?

    Tư vấn là gì? Tư vấn tiếng Anh là gì? Các kỹ năng cần có của người tư vấn? Làm thế nào để trở thành nhân viên tư vấn giỏi?

    Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày BHXH mới nhất

    Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau? Các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày tiếng Anh là gì? Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày BHXH mới nhất?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá