Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để tránh những thiệt hại về tài sản cho đối tượng bị tam giam, Nhà nước đã áp dụng biện pháp bảo quản tài sản cho những bị can, bị cáo đang bị tạm giam. Vậy, mẫu biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam được quy định ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam:
      • 4 4. Một số quy định của pháp luật của tạm giam: 

      1. Biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam là gì?

      Người bị tạm giam được hiểu là người đang bị quản lý tại cơ sở giam giữ trong thời hạn tạm giam, gia hạn tạm giam theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự, bao gồm các đối tượng: bị can, bị cáo, người bị kết án phạt tù, người bị kết án tử hình mà bản án chưa có hiệu lực pháp luật hoặc đang chờ thi hành án, người bị tạm giam để thực hiện việc dẫn độ. Mẫu biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam được cơ quan có thẩm quyền lập ra để đảm bảo quyền lợi cơ bản về tài sản của các đối tượng bị tạm giam.

      Biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam. Mẫu thông báo nêu rõ thông tin đối tượng tạm giam, biện pháp được áp dụng, nội dung tài sản bảo quản… Mẫu được ban hành theo  Thông tư 61/2017/TT-BCA quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự của Bộ Công an.

      2. Mẫu biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ____________

      BIÊN BẢN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP

      BẢO QUẢN TÀI SẢN CỦA NGƯỜI BỊ TẠM GIỮ/TẠM GIAM

      Hồi …. giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm …..  tại

      Chúng tôi gồm:

      Ông/bà: ….. thuộc Cơ quan.

      Ông/bà: ……

      Ông/bà: ….. đại diện chính quyền xã/phường/thị trấn.

      Ông/bà: …… là người chứng kiến.

      Căn cứ Quyết định/Lệnh(1) …… số: ……. ngày ……. tháng …… năm……. của Cơ quan…….. đối với:

      Họ tên: ….

      Giới tính: ……

      Tên gọi khác: …..

      Sinh ngày …… tháng ….. năm ……. tại:

      Quốc tịch: ……; Dân tộc: ……; Tôn giáo: …….

      Nghề nghiệp:

      Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu:

      cấp ngày……. tháng ……. năm …… Nơi cấp:

      Nơi cư trú: ……

      Căn cứ Điều 120 Bộ luật Tố tụng hình sự, tiến hành lập biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam.

      Nhà ở hoặc tài sản khác cần áp dụng biện pháp bảo quản của người bị tạm giữ/tạm giam gồm(2):

      (1) Quyết định tạm giữ/Lệnh tạm giam;

      (2) Ghi rõ tên gọi, số lượng, tình trạng nhà ở hoặc tài sản khác cần áp dụng biện pháp bảo quản.

      Nhà ở hoặc tài sản được áp dụng biện pháp bảo quản trên đây giao cho:

      Ông/bà(3): ……. Giới tính: ……

      Tên gọi khác:

      Sinh ngày …… tháng …… năm ……. tại:

      Quốc tịch: …….; Dân tộc: …….; Tôn giáo:

      Nghề nghiệp:

      Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu:

      cấp ngày…… tháng …… năm ……. Nơi cấp:

      Nơi cư trú:

      có trách nhiệm bảo quản cho đến khi có quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền.

      Ông/bà(3) ……. mà phá huỷ niêm phong, tiêu dùng, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc huỷ hoại tài sản được giao bảo quản thì phải chịu trách nhiệm hình sự theo Điều 385 Bộ luật Hình sự.

      Biên bản kết thúc hồi ….. giờ …… ngày ….. tháng ….. năm …….

      Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và cùng ký tên xác nhận dưới đây.

      Biên bản này lập thành ba bản, một bản giao cho ông/bà ……..hai bản đưa vào hồ sơ vụ án.

      NGƯỜI ĐƯỢC GIAO BẢO QUẢN TÀI SẢN

      ĐIỀU TRA VIÊN

      NGƯỜI CHỨNG KIẾN

      ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ TRẤN

      (Ký tên, đóng dấu)

      NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

      3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam:

      – Phần mở đầu:

      + Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.

      + Tên biên bản cụ thể là biên bản áp dụng biên pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam/ tạm giữ.

      – Phần nội dung chính của biên bản:

      + Thông tin về thời gian và địa điểm lập biên bản.

      + Thông tin cơ bản của đại diện cán bộ cơ quan áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam.

      + Thông tin cơ bản của đại diện chính quyền địa phương.

      + Họ tên dầy đủ của người chứng kiến.

      Xem thêm:  Mẫu đơn tố cáo hành vi dùng nhục hình, bạo lực trong khi tạm giam

      + Thông tin cơ bản của người bị tạm giam.

      + Tái sản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản.

      + Nội dung áp dụng biện pháp bảo quản tài sản.

      + Thông tin của đối tượng có trách nhiệm bảo quản tài sản.

      – Phần cuối biên bản:

      + Thời gian kết thúc việc lập biên bản.

      + Ký và ghi rõ họ tên của người được giao bảo quản tài sản.

      + Ký và ghi rõ họ tên của người chứng kiến

      + Ký và ghi rõ họ tên của điều tra viên.

      + Ký và ghi rõ họ tên của người lập biên bản.

      + Ký tên và đóng dấu của đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn.

      4. Một số quy định của pháp luật của tạm giam: 

      Tạm giam là một biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự áp dụng đối với các đối tượng là bị can, bị cáo, người bị kết án phạt tù, người bị kết án tử hình mà bản án chưa có hiệu lực pháp luật hoặc đang chờ thi hành án, người bị tạm giam để thực hiện việc dẫn độ. khi bị áp dụng biện pháp ngăn chặn này, người bị tạm giam bị cách ly khỏi xã hội một thời gian nhất định, bị hạn chế một số quyền con người, quyền công dân như quyền tự do thân thể, cư trú, đi lại…

      Theo Điều 119 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về tạm giam có nội dung sau:

      “1. Tạm giam có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng.

      2. Tạm giam có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội nghiêm trọng, tội ít nghiêm trọng mà Bộ luật hình sự quy định hình phạt tù trên 02 năm khi có căn cứ xác định người đó thuộc một trong các trường hợp:

      a) Đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khác nhưng vi phạm;

      b) Không có nơi cư trú rõ ràng hoặc không xác định được lý lịch của bị can;

      c) Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã hoặc có dấu hiệu bỏ trốn;

      d) Tiếp tục phạm tội hoặc có dấu hiệu tiếp tục phạm tội;

      đ) Có hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của những người này.

      3. Tạm giam có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội ít nghiêm trọng mà Bộ luật hình sự quy định hình phạt tù đến 02 năm nếu họ tiếp tục phạm tội hoặc bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã.

      4. Đối với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà có nơi cư trú và lý lịch rõ ràng thì không tạm giam mà áp dụng biện pháp ngăn chặn khác, trừ các trường hợp:

      a) Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã;

      b) Tiếp tục phạm tội;

      c) Có hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;

      d) Bị can, bị cáo về tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định nếu không tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.

      5. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này có quyền ra lệnh, quyết định tạm giam. Lệnh tạm giam của những người được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được lệnh tạm giam, đề nghị xét phê chuẩn và hồ sơ liên quan đến việc tạm giam, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn. Viện kiểm sát phải hoàn trả hồ sơ cho Cơ quan điều tra ngay sau khi kết thúc việc xét phê chuẩn.

      6. Cơ quan điều tra phải kiểm tra căn cước của người bị tạm giam và thông báo ngay cho gia đình người bị tạm giam, chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người bị tạm giam cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị tạm giam làm việc, học tập biết.”

      Xem thêm:  Kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Như vậy, tạm giam được áp dụng với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng.

      Ngoài ra, cơ quan có thẩm quyền còn có thể áp dụng biện pháp tạm giam trong các trường hợp được nêu sau đây:

      – Đối với tội nghiêm trọng, tội ít nghiêm trọng mà hình phạt tù trên 02 năm khi:

      + Đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khác nhưng vẫn vi phạm.

      + Không có nơi cư trú rõ ràng hoặc không xác định được lý lịch của bị can.

      + Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã hoặc có dấu hiệu bỏ trốn.

      + Tiếp tục phạm tội hoặc có dấu hiệu tiếp tục phạm tội.

      + Có hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật.

      + Tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án.

      + Đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của những người này.

      – Đối với tội ít nghiêm trọng mà hình phạt tù đến 02 năm nếu tiếp tục phạm tội hoặc bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã.

      Theo Điều 173 Bộ luật tố tụng hình sự quy định về: Thời hạn tạm giam để điều tra có nội sung như sau:

      “1. Thời hạn tạm giam bị can để điều tra không quá 02 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng, không quá 03 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 04 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      2. Trường hợp vụ án có nhiều tình tiết phức tạp, xét cần phải có thời gian dài hơn cho việc điều tra và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời hạn tạm giam, Cơ quan điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát gia hạn tạm giam.

      Việc gia hạn tạm giam được quy định như sau:

      a) Đối với tội phạm ít nghiêm trọng có thể được gia hạn tạm giam một lần không quá 01 tháng;

      b) Đối với tội phạm nghiêm trọng có thể được gia hạn tạm giam một lần không quá 02 tháng;

      c) Đối với tội phạm rất nghiêm trọng có thể được gia hạn tạm giam một lần không quá 03 tháng;

      d) Đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có thể được gia hạn tạm giam hai lần, mỗi lần không quá 04 tháng.

      3. Thẩm quyền gia hạn tạm giam của Viện kiểm sát:

      a) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát quân sự khu vực có quyền gia hạn tạm giam đối với tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng. Trường hợp vụ án do Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra cấp quân khu thụ lý điều tra thì Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu có quyền gia hạn tạm giam đối với tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng và gia hạn tạm giam lần thứ nhất đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

      b) Trường hợp thời hạn gia hạn tạm giam lần thứ nhất quy định tại điểm a khoản này đã hết mà chưa thể kết thúc việc điều tra và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu có thể gia hạn tạm giam lần thứ hai đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      4. Trường hợp vụ án do Cơ quan điều tra Bộ Công an, Cơ quan điều tra Bộ Quốc phòng, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao thụ lý điều tra thì việc gia hạn tạm giam thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương.

      5. Trường hợp cần thiết đối với tội xâm phạm an ninh quốc gia thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần không quá 04 tháng. Trường hợp thời hạn gia hạn tạm giam quy định tại khoản này đã hết mà chưa thể kết thúc việc điều tra và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần nhưng không quá 01 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 02 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng, không quá 04 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Trường hợp đặc biệt đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia mà không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.

      Xem thêm:  Có được hưởng lương hưu trong thời gian tạm giam, truy tố

      6. Trường hợp cần thiết đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng không phải là tội xâm phạm an ninh quốc gia và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần nhưng không quá 04 tháng; trường hợp đặc biệt không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.

      7. Trong thời hạn tạm giam, nếu xét thấy không cần thiết phải tiếp tục tạm giam thì Cơ quan điều tra phải kịp thời đề nghị Viện kiểm sát hủy bỏ việc tạm giam để trả tự do cho người bị tạm giam hoặc xét thấy cần thiết thì áp dụng biện pháp ngăn chặn khác.

      Khi đã hết thời hạn tạm giam thì người bị tạm giam phải được trả tự do. Trường hợp xét thấy cần thiết thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp ngăn chặn khác.”

      Như vậy, thời hạn tạm giam được quy định như sau:

      – Thời hạn tạm giam bị can để điều tra:

      + Không quá 02 tháng với tội phạm ít nghiêm trọng

      + Không quá 03 tháng với tội phạm nghiêm trọng.

      + Không quá 04 tháng với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      Đối với trường hợp vụ án có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian dài hơn cho việc điều tra và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời hạn tạm giam, Cơ quan điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát gia hạn tạm giam.

      – Việc gia hạn tạm giam được quy định nh­ư sau:

      + Gia hạn tạm giam một lần không quá 01 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng.

      + Gia hạn tạm giam một lần không quá 02 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng.

      + Gia hạn tạm giam một lần không quá 03 tháng đối với tội phạm  rất nghiêm trọng.

      + Gia hạn tạm giam hai lần không quá 04 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      – Trường hợp cần thiết đối với tội xâm phạm an ninh quốc gia thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần không quá 04 tháng.

      – Trường hợp thời hạn gia hạn tạm giam đã hết mà chưa thể kết thúc việc điều tra và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần nhưng không quá 01 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 02 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng, không quá 04 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      – Trường hợp đặc biệt đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia mà không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.

      – Trường hợp cần thiết đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng không phải là tội xâm phạm an ninh quốc gia và không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền gia hạn thêm một lần nhưng không quá 04 tháng.

      – Trường hợp đặc biệt không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.

      + Ngoài ra, trong thời hạn tạm giam, nếu xét thấy không cần thiết phải tiếp tục tạm giam hoặc khi đã hết thời hạn tạm giam thì Cơ quan điều tra đề nghị Viện kiểm sát hủy bỏ việc tạm giam để trả tự do cho người bị tạm giam hoặc xét thấy cần thiết thì áp dụng biện pháp ngăn chặn khác.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giam thuộc chủ đề Tạm giam, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đang bị tạm giam có được ủy quyền cho người thân rút tiền?

      Tìm hiểu về người đang bị tạm giam? Quyền và nghĩa vụ của người đang bị tạm giam? Đang bị tạm giam có được ủy quyền cho người thân rút tiền?

      ảnh chủ đề

      Công an bắt tạm giam có cần thông báo cho gia đình không?

      Tạm giam là gì? Đối tượng áp dụng biện pháp ngăn chặn là tạm giam? Thời hạn tạm giam? Khi tạm giam bị can, bị cáo cơ quan chức năng có phải thông báo cho gia đình không?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam là gì? Quy định của pháp luật về tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Khái niệm quản lý thi hành tạm giữ, tạm giam? Thủ tục khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam là gì? Phạm vi kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giam

      Khái quát về quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giữ, tạm giam? Quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, tạm giam bỏ trốn

      Quy định về tạm giữ, tạm giam? Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam bỏ trốn?

      ảnh chủ đề

      Áp dụng biện pháp tạm giữ, tạm giam đối với phụ nữ có thai

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là phụ nữ có thai? Tạm giam có thể được áp dụng với phụ nữ có thai không? Áp dụng biện pháp tạm giữ, tạm giam đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ?

      ảnh chủ đề

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là người dưới 18 tuổi

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là người dưới 18 tuổi? Thời hạn tạm giam đối với người chưa đủ 18 tuổi?

      ảnh chủ đề

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết? Đăng ký khai tử cho người bị tạm giam chết như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đang bị tạm giam có được ủy quyền cho người thân rút tiền?

      Tìm hiểu về người đang bị tạm giam? Quyền và nghĩa vụ của người đang bị tạm giam? Đang bị tạm giam có được ủy quyền cho người thân rút tiền?

      ảnh chủ đề

      Công an bắt tạm giam có cần thông báo cho gia đình không?

      Tạm giam là gì? Đối tượng áp dụng biện pháp ngăn chặn là tạm giam? Thời hạn tạm giam? Khi tạm giam bị can, bị cáo cơ quan chức năng có phải thông báo cho gia đình không?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam là gì? Quy định của pháp luật về tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Khái niệm quản lý thi hành tạm giữ, tạm giam? Thủ tục khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam là gì? Phạm vi kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giam

      Khái quát về quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giữ, tạm giam? Quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, tạm giam bỏ trốn

      Quy định về tạm giữ, tạm giam? Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam bỏ trốn?

      ảnh chủ đề

      Áp dụng biện pháp tạm giữ, tạm giam đối với phụ nữ có thai

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là phụ nữ có thai? Tạm giam có thể được áp dụng với phụ nữ có thai không? Áp dụng biện pháp tạm giữ, tạm giam đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ?

      ảnh chủ đề

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là người dưới 18 tuổi

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là người dưới 18 tuổi? Thời hạn tạm giam đối với người chưa đủ 18 tuổi?

      ảnh chủ đề

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết? Đăng ký khai tử cho người bị tạm giam chết như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Tạm giam


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đang bị tạm giam có được ủy quyền cho người thân rút tiền?

      Tìm hiểu về người đang bị tạm giam? Quyền và nghĩa vụ của người đang bị tạm giam? Đang bị tạm giam có được ủy quyền cho người thân rút tiền?

      ảnh chủ đề

      Công an bắt tạm giam có cần thông báo cho gia đình không?

      Tạm giam là gì? Đối tượng áp dụng biện pháp ngăn chặn là tạm giam? Thời hạn tạm giam? Khi tạm giam bị can, bị cáo cơ quan chức năng có phải thông báo cho gia đình không?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam là gì? Quy định của pháp luật về tố cáo sai phạm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Khái niệm quản lý thi hành tạm giữ, tạm giam? Thủ tục khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam

      Kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam là gì? Phạm vi kiểm sát công tác quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giam

      Khái quát về quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giữ, tạm giam? Quản lý tài sản, tiền, đồ vật, tư trang của người bị tạm giam?

      ảnh chủ đề

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, tạm giam bỏ trốn

      Quy định về tạm giữ, tạm giam? Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam bỏ trốn?

      ảnh chủ đề

      Áp dụng biện pháp tạm giữ, tạm giam đối với phụ nữ có thai

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là phụ nữ có thai? Tạm giam có thể được áp dụng với phụ nữ có thai không? Áp dụng biện pháp tạm giữ, tạm giam đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ?

      ảnh chủ đề

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là người dưới 18 tuổi

      Chế độ với người bị tạm giữ, tạm giam là người dưới 18 tuổi? Thời hạn tạm giam đối với người chưa đủ 18 tuổi?

      ảnh chủ đề

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết

      Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết? Đăng ký khai tử cho người bị tạm giam chết như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34145