Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu báo cáo số hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người dân tộc thiểu số đóng vai trò quan trọng trong thành phần dân cư của đất nước. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm quản lý dân cư về người dân tộc thiểu số có hoạt động báo cáo về số hộ nghèo, hộ cận nghèo với cơ quan cấp trên.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Báo cáo hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số là gì?
      • 2 2. Mẫu Báo cáo hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số và ghi biểu mẫu:
      • 3 3. Đối tượng và phương pháp tính số liệu trong Báo cáo số hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số Biểu số 05.N/BC-UBDT:

      1. Báo cáo hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số là gì?

      Báo cáo hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số là văn bản do cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh lập gửi đến Vụ Kế hoạch- Tài chính của Ủy ban Dân tộc, thực hiện hoạt động báo cáo các thông tin về Hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số. Đây là văn bản được ban hành theo Thông tư số 02/2018/TT- UBDT ngày 05 tháng 11 năm 2018 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc mang Biểu số là 05.N/BC-UBDT. 

      Báo cáo hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số được dùng trong trường hợp sau:

      Báo cáo hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số Biểu số 05. N/BC- UBDT được dùng khi cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện hoạt động báo cáo với Ủy ban Dân tộc theo định kỳ, ở đây chính là báo cáo thống kê theo năm. Thời gian bắt đầu tính thống kê là từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo thống kê.

      2. Mẫu Báo cáo hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số và ghi biểu mẫu:

      Mẫu Báo cáo hộ nghèo và cận nghèo của người dân tộc thiểu số Biểu số 05. N/BC- UBDT được ban hành với nội dung như sau:

      Biểu số: 05.N/BC-UBDT

      Ban hành theo Thông tư số …/2018/TT-UBDT ngày …/10/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

      Ngày nhận báo cáo: 15/3 năm báo cáo

      Hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số

      (Năm, số liệu từ 01/1 đến 31/12))

      Đơn vị báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh

      Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch – Tài chính)

      Đơn vị tính: hộ

       

      Tổng số hộ

      Trong đó số hộ DTTS

      Số hộ nghèo DTTS

      Số hộ cận nghèo DTTS

      Số hộ thoát nghèo DTTS

      Số hộ nghèo DTTS phát sinh mới

      Số hộ DTTS tái nghèo

      Tỷ lệ hộ nghèo DTTS (%)

      Tỷ lệ hộ cận nghèo DTTS (%)

      A

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      1. Tổng số

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2. Chia theo quận/huyện

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Xem thêm:  Có được đổi lại dân tộc trên chứng minh thư không?

      .., ngày … tháng … năm …

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

      Người lập biểu

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Cách ghi biểu

      – Cột A: Ghi danh sách các quận, huyện theo danh mục đơn vị hành chính Việt Nam;

      – Cột 1: Ghi tổng số hộ trên địa bàn

      – Cột 2: Ghi tổng số hộ người dân tộc thiểu số trên địa bàn tương ứng

      – Cột 3: Ghi số hộ nghèo người dân tộc thiểu số;

      – Cột 4: Ghi số hộ cận nghèo người dân tộc thiểu số;

      – Cột 5: Ghi số hộ dtts thoát nghèo

      – Cột 6: Ghi số hộ dtts nghèo phát sinh mới

      – Cột 7: Ghi số hộ dtts tái nghèo.

      – Cột 8: Ghi tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số

      – Cột 9: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc thiểu số

      3. Đối tượng và phương pháp tính số liệu trong Báo cáo số hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số Biểu số 05.N/BC-UBDT:

      Đối tượng của báo cáo này đó chính là các hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số. Ban hành kèm theo Biểu mẫu báo cáo số hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số trên, thì Ủy ban dân tộc đã xác định rõ đối tượng thuộc điều chỉnh của báo cáo, cụ thể như sau:

      Thứ nhất, về đối tượng được báo cáo cáo hộ nghèo, hộ cận nghèo thì đó chính là “Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn”.

      Dẫn chiếu theo quy định này thì hộ nghèo thuộc đối tượng báo cáo đó chính là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ dưới  700.000 đồng (ở khu vực nông thôn) hoặc từ 900.000 đồng trở xuống (ở khu vực thành thị) hoặc hộ thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên đồng thời có có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng (ở khu vực nông thôn) hoặc từ trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng (ở khu vực thành thị) 

      Xem thêm:  Đất 134 là gì? Chuyển nhượng đất của người dân tộc thiểu số?

      Còn hộ cận nghèo là hộ thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản đồng thời có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng (ở khu vực nông thôn) hoặc thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng (ở khu vực thành thị)

      – Hộ thoát nghèo là hộ nghèo thuộc danh sách địa phương quản lý nhưng qua điều tra, rà soát hàng năm ở cơ sở được xác định không thuộc nhóm đối tượng hộ nghèo theo tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ thoát nghèo.

      Thứ hai, đối tượng báo cáo gồm hộ thoát nghèo. “Thoát nghèo” ở đây được hiểu là hộ gia đình này không còn ở trong tình trạng hộ nghèo nữa, mà đã tiến bộ, nâng mức sống ở cấp cao hơn. Có thể hộ nghèo đã thoát nghèo và trở thành hộ cận nghèo. Hoặc có thể thuộc trường hợp hộ thoát nghèo vượt qua mức chuẩn hộ cận nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ mức sống trung bình trở lên, tức có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với khu vực nông thôn và thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng đối với khu vực thành thị. 

      Thứ ba, đối tượng nữa thuộc báo cáo đó chính là Hộ nghèo phát sinh. Đây là những hộ gia đình mà trước đó hộ không thuộc danh sách hộ nghèo địa phương đang quản lý nhưng trong năm đột xuất phát sinh những khó khăn mà qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn. Đây là những hộ nghèo, hộ cận nghèo hoàn toàn mới, chưa từng thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trước đó. 

      Thứ tư, đối tượng thuộc phạm vi báo cáo đó chính là hộ tái nghèo. Hộ tái nghèo là hộ gia đình trước đây thuộc danh sách hộ nghèo địa phương quản lý, đã được công nhận thoát nghèo trong những năm trước đó; nhưng đến năm thực hiện báo cáo, thì trong năm có do phát sinh khó khăn đột xuất gây ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình mà qua điều tra, rà soát hằng năm ở xã, hộ gia đình này đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận là hộ nghèo trên địa bàn;

      Xem thêm:  Nghị định 32/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2002

      Về phương pháp tính số liệu trong báo cáo, thì Ủy ban dân tộc có hướng dẫn như sau:

      * Tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số (tức cột số 8)  là số phần trăm về số hộ gia đình người dân tộc thiểu số có mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo trong tổng số hộ gia đình người dân tộc thiểu số được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh

      Công thức tính tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số như sau:

      Tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số (%)

      =

      Số hộ gia đình người dân tộc thiểu số có thu nhập (chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo

      x 100

      Tổng số hộ gia đình người dân tộc thiểu số được nghiên cứu

      * Tỷ lệ hộ gia đình người dân tộc thiểu số cận nghèo 

      Tỷ lệ hộ gia đình người dân tộc thiểu số cận nghèo (cột số 9) là số phần trăm về số hộ gia đình người dân tộc thiểu số có mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người nằm trong chuẩn cận nghèo quốc gia trong tổng số hộ gia đình người dân tộc thiểu số được nghiên cứu.

      Công thức tính hộ cận nghèo người dân tộc thiểu số như sau:

      Tỷ lệ hộ gia đình người dân tộc thiểu số cận nghèo (%)

      =

      Số hộ gia đình người dân tộc thiểu số có thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người nằm trong chuẩn cận nghèo quốc gia

      x 100

      Tổng số hộ gia đình người dân tộc thiểu số được nghiên cứu

      Về nguồn số liệu để thực hiện báo cáo, thì dựa trên kết quả rà soát hộ nghèo hằng năm của Sở Lao động, Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết hợp với và Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động, thương binh và xã hội. Các xã vùng dân tộc thiểu số có trách nhiệm báo cáo lên Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện để cơ quan này tổng hợp báo cáo chung của huyện mình và báo cáo lên cấp tỉnh. 

      * Cơ sở pháp lý

      – Thông tư số 02/2018/TT- UBDT ngày 05 tháng 11 năm 2018 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc

      – Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu báo cáo số hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số thuộc chủ đề Dân tộc thiểu số, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      Việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam theo đường lối chỉ đạo của Đảng về thực hiện cải cách tư pháp, trợ giúp pháp lý để nâng cao quyền con người, quyền công dân. Vậy trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban (Biểu số 03.N/BC-BDT)

      Hàng năm Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh sẽ phải thực hiện lập báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban nhằm báo cáo cho cơ quan cấp trên, báo cáo các số liệu và tình hình trên địa bàn. Vậy mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban có nội dung và hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy – Biểu số 10/BC-BDT

      Để nắm bắt được tình hình số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh, Ủy ban Dân tộc sẽ yêu cầu Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện báo cáo để cơ quan này nắm bắt và có các kế hoạch cho địa bàn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, THCS – Biểu số 03/BC-BDT

      Để nắm bắt tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở thì Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh cần tiến hành báo cáo về tỷ lệ này cho Ủy ban dân tộc. Vậy mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông

      Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đình kỳ thực hiện hoạt động kiểm tra và thống kê số địa phương đã được đầu tư, nâng cấp, xây mới, cải tạo đường giao thông. Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số

      Để được hưởng các chính sách đó thì cá nhân phải viết đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số. Vậy đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số là gì?

      ảnh chủ đề

      Dân tộc thiểu số là gì? Những dân tộc nào được gọi là dân tộc thiểu số?

      Việt Nam là một trong những quốc gia có số lượng các dân tộc khác nhau trên lãnh thổ nhiều nhất trên thế giới. Tuy phần trăm chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng các dân tộc thiểu số lại là những người lưu giữ bản sắc dân tộc truyền thống độc đáo nhất.

      ảnh chủ đề

      Dân tộc thiểu số có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

      Miễn giảm tiền sử dụng đất là một chính sách mà Nhà nước hỗ trợ đối với những đối tượng đặc biệt. Vậy, đồng bào dân tộc thiểu số có phải là đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

      ảnh chủ đề

      Đất 134 là gì? Chuyển nhượng đất của người dân tộc thiểu số?

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại đất ngoài tên gọi ra còn được đặt theo những ký hiệu, những số riêng để dễ dàng phân biệt. Hiện nay trên bản đồ địa chính hoặc trên sơ đồ được cấp tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân ở những vùng đồng bào dân tộc thiểu số thường thấy có ghi và xác nhận loại đất 134. Vậy đất 134 là đất gì? Việc chuyển nhượng đất của người dân tộc thiểu số được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      Việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam theo đường lối chỉ đạo của Đảng về thực hiện cải cách tư pháp, trợ giúp pháp lý để nâng cao quyền con người, quyền công dân. Vậy trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban (Biểu số 03.N/BC-BDT)

      Hàng năm Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh sẽ phải thực hiện lập báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban nhằm báo cáo cho cơ quan cấp trên, báo cáo các số liệu và tình hình trên địa bàn. Vậy mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban có nội dung và hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy – Biểu số 10/BC-BDT

      Để nắm bắt được tình hình số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh, Ủy ban Dân tộc sẽ yêu cầu Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện báo cáo để cơ quan này nắm bắt và có các kế hoạch cho địa bàn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, THCS – Biểu số 03/BC-BDT

      Để nắm bắt tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở thì Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh cần tiến hành báo cáo về tỷ lệ này cho Ủy ban dân tộc. Vậy mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông

      Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đình kỳ thực hiện hoạt động kiểm tra và thống kê số địa phương đã được đầu tư, nâng cấp, xây mới, cải tạo đường giao thông. Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số

      Để được hưởng các chính sách đó thì cá nhân phải viết đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số. Vậy đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số là gì?

      ảnh chủ đề

      Dân tộc thiểu số là gì? Những dân tộc nào được gọi là dân tộc thiểu số?

      Việt Nam là một trong những quốc gia có số lượng các dân tộc khác nhau trên lãnh thổ nhiều nhất trên thế giới. Tuy phần trăm chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng các dân tộc thiểu số lại là những người lưu giữ bản sắc dân tộc truyền thống độc đáo nhất.

      ảnh chủ đề

      Dân tộc thiểu số có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

      Miễn giảm tiền sử dụng đất là một chính sách mà Nhà nước hỗ trợ đối với những đối tượng đặc biệt. Vậy, đồng bào dân tộc thiểu số có phải là đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

      ảnh chủ đề

      Đất 134 là gì? Chuyển nhượng đất của người dân tộc thiểu số?

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại đất ngoài tên gọi ra còn được đặt theo những ký hiệu, những số riêng để dễ dàng phân biệt. Hiện nay trên bản đồ địa chính hoặc trên sơ đồ được cấp tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân ở những vùng đồng bào dân tộc thiểu số thường thấy có ghi và xác nhận loại đất 134. Vậy đất 134 là đất gì? Việc chuyển nhượng đất của người dân tộc thiểu số được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Dân tộc thiểu số


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      Việc thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam theo đường lối chỉ đạo của Đảng về thực hiện cải cách tư pháp, trợ giúp pháp lý để nâng cao quyền con người, quyền công dân. Vậy trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số là gì? Ý nghĩa?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban (Biểu số 03.N/BC-BDT)

      Hàng năm Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh sẽ phải thực hiện lập báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban nhằm báo cáo cho cơ quan cấp trên, báo cáo các số liệu và tình hình trên địa bàn. Vậy mẫu báo cáo số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban có nội dung và hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy – Biểu số 10/BC-BDT

      Để nắm bắt được tình hình số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiếu số nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh, Ủy ban Dân tộc sẽ yêu cầu Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện báo cáo để cơ quan này nắm bắt và có các kế hoạch cho địa bàn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, THCS – Biểu số 03/BC-BDT

      Để nắm bắt tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở thì Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh cần tiến hành báo cáo về tỷ lệ này cho Ủy ban dân tộc. Vậy mẫu báo cáo tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông

      Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đình kỳ thực hiện hoạt động kiểm tra và thống kê số địa phương đã được đầu tư, nâng cấp, xây mới, cải tạo đường giao thông. Mẫu Số lượng, tỷ lệ các thôn bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số

      Để được hưởng các chính sách đó thì cá nhân phải viết đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số. Vậy đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số là gì?

      ảnh chủ đề

      Dân tộc thiểu số là gì? Những dân tộc nào được gọi là dân tộc thiểu số?

      Việt Nam là một trong những quốc gia có số lượng các dân tộc khác nhau trên lãnh thổ nhiều nhất trên thế giới. Tuy phần trăm chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng các dân tộc thiểu số lại là những người lưu giữ bản sắc dân tộc truyền thống độc đáo nhất.

      ảnh chủ đề

      Dân tộc thiểu số có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

      Miễn giảm tiền sử dụng đất là một chính sách mà Nhà nước hỗ trợ đối với những đối tượng đặc biệt. Vậy, đồng bào dân tộc thiểu số có phải là đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

      ảnh chủ đề

      Đất 134 là gì? Chuyển nhượng đất của người dân tộc thiểu số?

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại đất ngoài tên gọi ra còn được đặt theo những ký hiệu, những số riêng để dễ dàng phân biệt. Hiện nay trên bản đồ địa chính hoặc trên sơ đồ được cấp tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân ở những vùng đồng bào dân tộc thiểu số thường thấy có ghi và xác nhận loại đất 134. Vậy đất 134 là đất gì? Việc chuyển nhượng đất của người dân tộc thiểu số được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34145