Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015

Văn bản pháp luật

Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015

  • 16/02/201816/02/2018
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    16/02/2018
    Văn bản pháp luật
    0

    Quyết định 59/2015/QĐ-TTg quy định về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

    Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao tại Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2015 Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2015;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

    Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.

    Điều 1. Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020

    1. Các tiêu chí về thu nhập

    a) Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

    b) Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

    2. Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản

    a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin;

    b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.

    Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020

    1. Hộ nghèo

    a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

    – Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;

    – Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

    b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

    – Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;

    – Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

    2. Hộ cận nghèo

    a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

    b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

    3. Hộ có mức sống trung bình

    a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.

    b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    1. Mức chuẩn nghèo quy định tại Điều 2 Quyết định này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội; hoạch định các chính sách kinh tế – xã hội khác trong giai đoạn 2016-2020.

    2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

    a) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

    – Xây dựng kế hoạch, phương pháp, công cụ hướng dẫn các địa phương tổ chức điều tra, xác định các đối tượng thụ hưởng chính sách đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ (hai năm/lần);

    – Tổng hợp, báo cáo Quốc hội, Chính phủ tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ của cả nước và các tỉnh, thành phố;

    – Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo của cả nước trong giai đoạn 2016-2020.

    b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    – Bổ sung hệ thống thu thập số liệu các chiều, chỉ số nghèo đa chiều trong khảo sát mức sống hộ gia đình nhằm phục vụ theo dõi và đánh giá tình trạng nghèo đa chiều của quốc gia và các địa phương;

    – Trên cơ sở kết quả điều tra mức sống hộ gia đình hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) công bố tỷ lệ nghèo chung (có cập nhật chỉ số giá tiêu dùng – CPI), tỷ lệ hộ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số nghèo đa chiều (MPI), làm cơ sở để định hướng các chính sách phát triển kinh tế vùng, lĩnh vực, chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội;

    quyet-dinh-59-2015-QD-TTg-ngay19-thang11-nam2015

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    >>> Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản

    Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568  hoặc gửi thư về địa chỉ email: lienhe@luatduonggia.vn.

    ——————————————————–

    THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:

    – Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại

    – Tư vấn pháp luật miễn phí qua tổng đài về giao thông

    – Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự miễn phí qua tổng đài

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Điều kiện công nhận là hộ nghèo

    Hộ cận nghèo

    Tiêu chuẩn để được công nhận là hộ nghèo


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo?

    Hộ nghèo, hộ cận nghèo là gì? Tiêu chí hộ nghèo, hộ cận nghèo 2022 - 2025? Các chính sách hỗ trợ dành cho hộ nghèo? Chính sách cho hộ cận nghèo?

    Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

    Đơn xin công nhận hộ nghèo là gì? Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo? Hướng dẫn cách viết đơn xin xác nhận hộ nghèo?

    Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

    Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo là gì? Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo? Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm?

    Tư vấn điều kiện xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

    Tư vấn điều kiện xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. Các tiêu chí đo lường nghèo và chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo.

    Hỏi về tiêu chuẩn để được công nhận là hộ nghèo

    Vừa qua địa phương tôi có bình xét hộ nghèo năm 2014 nhưng ông bà tôi không được xem xét. Tôi và rất nhiều người dân bức xúc và hỏi như vậy có đúng không?

    Thủ tục xét hộ nghèo

    Căn cứ vào đâu để được công nhận, xét là hộ nghèo? Thủ tục xét hộ nghèo được quy định như thế nào?

    Cắt hộ nghèo vì không có hộ khẩu đúng hay sai?

    Cắt hộ nghèo vì không có hộ khẩu đúng hay sai? Điều kiện để được công nhận là hộ nghèo. Người neo đơn có được coi là hộ nghèo?

    Điều kiện công nhận là hộ nghèo

    Điều kiện công nhận là hộ nghèo. Có những điều kiện nào thì được công nhận là hộ nghèo theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg?

    Tiêu chuẩn là hộ nghèo theo quy định hiện nay

    Tiêu chuẩn là hộ nghèo theo quy định hiện nay. Thủ tục xin xác nhận là hộ nghèo đối với gia đình khó khăn.

    Thương binh bị chết do vết thương tái phát, có được công nhận liệt sĩ?

    Thương binh bị chết do vết thương tái phát, có được công nhận liệt sĩ? Thủ tục công nhận liệt sỹ cho thương binh chết do vết thương tái phát.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ