Chuẩn bị tới đây, ngày 01/07/2023 lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ tăng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Vậy lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?
Mục lục bài viết
1. Lương cơ bản của công nhân là gì:
Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có bất kỳ một quy định nào định nghĩa hoặc đưa ra khái niệm về lương cơ bản. Từ thực tế, có thể hiểu lương cơ bản là mức lương thấp nhất hay bản chất đó chính là lương tối thiểu mà người lao động có thể nhận được khi mà làm việc trong một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị nào đó không bao gồm những khoản tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập bổ sung. Lương cơ bản (lương tối thiểu) là tiền lương ghi ở trong hợp đồng lao động dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa người lao động và người sử dụng lao động. Đây chính là mức lương được dùng làm căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:
Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương.
2. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?
2.1. Mức lương cơ sở của công nhân từ ngày 1/7/2023:
Ngày 14/05/2023 Chính phủ đã ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định này sẽ có hiệu lực thi hành bắt đầu kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 và thay thế
– Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung 2019;
– Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung 2019;
– Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 được sửa đổi, bổ sung 2019;
– Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động được quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc ở trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc là có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng việc xếp lương theo
– Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo các quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động theo hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động theo hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
– Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
– Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Như vậy, căn cứ quy định trên, công nhân công an và công nhân quốc phòng cũng thuộc một trong các đối tượng được áp dụng quyết định tăng mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.
2.2. Hệ số lương của công nhân:
Hiện nay bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an được quy định như sau:
Loại/ngạch, nhóm, hệ số lương | Bậc lương |
| |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||||
A | Nhóm 1 | Hệ số lương | 3,50 | 3,85 | 4,20 | 4,55 | 4,90 | 5,25 | 5,60 | 5,95 | 6,30 | 6,65 | |
Nhóm 2 | Hệ số lương | 3,20 | 3,55 | 3,90 | 4,25 | 4,60 | 4,95 | 5,30 | 5,65 | 6,00 | 6,35 | ||
B | Hệ số lương | 2,90 | 3,20 | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,30 | 5,60 | ||
C | Hệ số lương | 2,70 | 2,95 | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 | 4,45 | 4,70 | 4,95 | ||
2.3. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?
Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:
Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương.
Căn cứ bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an đã nêu trên, căn cứ lương cơ sở được áp dụng từ ngày 01/07/2023, lương cơ bản của công nhân từ ngày 1/7/2023 như sau:
– Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng:
+ Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại A:
| Nhóm 1 | Nhóm 2 | |
Bậc 1 | 6.300.000 đồng | Bậc 1 | 5.760.000 đồng |
Bậc 2 | 6.930.000 đồng | Bậc 2 | 6.390.000 đồng |
Bậc 3 | 7.560.000 đồng | Bậc 3 | 7.020.000 đồng |
Bậc 4 | 8.190.000 đồng | Bậc 4 | 7.650.000 đồng |
Bậc 5 | 8.820.000 đồng | Bậc 5 | 8.280.000 đồng |
Bậc 6 | 9.450.000 đồng | Bậc 6 | 8.910.000 đồng |
Bậc 7 | 10.080.000 đồng | Bậc 7 | 9.540.000 đồng |
Bậc 8 | 10.710.000 đồng | Bậc 8 | 10.170.000 đồng |
Bậc 9 | 11.340.000 đồng | Bậc 9 | 10.800.000 đồng |
Bậc 10 | 11.970.000 đồng | Bậc 10 | 11.430.000 đồng |
+ Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại B:
Bậc 1 | 5.220.000 đồng |
Bậc 2 | 5.760.000 đồng |
Bậc 3 | 6.300.000 đồng |
Bậc 4 | 6.840.000 đồng |
Bậc 5 | 7.380.000 đồng |
Bậc 6 | 7.920.000 đồng |
Bậc 7 | 8.460.000 đồng |
Bậc 8 | 9.000.000 đồng |
Bậc 9 | 9.540.000 đồng |
Bậc 10 | 10.800.000 đồng |
+ Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại C:
Bậc 1 | 4.860.000 đồng |
Bậc 2 | 5.310.000 đồng |
Bậc 3 | 5.760.000 đồng |
Bậc 4 | 6.210.000 đồng |
Bậc 5 | 6.660.000 đồng |
Bậc 6 | 7.110.000 đồng |
Bậc 7 | 7.560.000 đồng |
Bậc 8 | 8.010.000 đồng |
Bậc 9 | 8.460.000 đồng |
Bậc 10 | 8.910.000 đồng |
– Đối với lương cơ bản của công nhân công an:
+ Đối với công nhân công an ngạch A:
Bậc lương | Nhóm 1 | Nhóm 2 |
1 | 6.300.000 đồng | 5.760.000 đồng |
2 | 6.930.000 đồng | 6.390.000 đồng |
3 | 7.560.000 đồng | 7.020.000 đồng |
4 | 8.190.000 đồng | 7.650.000 đồng |
5 | 8.820.000 đồng | 8.280.000 đồng |
6 | 9.450.000 đồng | 8.910.000 đồng |
7 | 10.080.000 đồng | 9.540.000 đồng |
8 | 10.710.000 đồng | 10.170.000 đồng |
9 | 11.340.000 đồng | 10.800.000 đồng |
10 | 11.970.000 | 11.430.000 |
+ Đối với công nhân công an ngạch B:
Bậc lương | Mức lương |
1 | 5.220.000 đồng |
2 | 5.760.000 đồng |
3 | 6.300.000 đồng |
4 | 6.840.000 đồng |
5 | 7.380.000 đồng |
6 | 7.920.000 đồng |
7 | 8.460.000 đồng |
8 | 9.000.000 đồng |
9 | 9.540.000 đồng |
10 | 10.080.000 đồng |
+ Đối với công nhân công an nghạch C:
Bậc lương | Mức lương |
1 | 4.860.000 đồng |
2 | 5.310.000 đồng |
3 | 5.760.000 đồng |
4 | 6.210.000 đồng |
5 | 6.660.000 đồng |
6 | 7.110.000 đồng |
7 | 7.560.000 đồng |
8 | 8.010.000 đồng |
9 | 8.460.000 đồng |
10 | 8.910.000 đồng |
3. Lương cơ bản trước ngày 1/7/2023 của công nhân:
Theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở, theo quy định này thì mức lương cơ sở để tính lương cơ bản cho công nhân quốc phòng và công nhân công an trước ngày 01/07/2023 được quy định cụ thể như sau:
Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
– Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo các quy định của pháp luật đối với công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân;
– Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Như vậy, căn cứ vào bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an đã nêu ở mục trên, lương cơ bản của công nhân trước ngày 1/7/2023 cụ thể như sau:
– Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng:
+ Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại A:
| Nhóm 1 | Nhóm 2 | |
Bậc 1 | 5.215.000 đồng | Bậc 1 | 4.768.000 đồng |
Bậc 2 | 5.736.500 đồng | Bậc 2 | 5.289.500 đồng |
Bậc 3 | 6.258.000 đồng | Bậc 3 | 5.811.000 đồng |
Bậc 4 | 6.779.500 đồng | Bậc 4 | 6.332.500 đồng |
Bậc 5 | 7.301.000 đồng | Bậc 5 | 6.854.000 đồng |
Bậc 6 | 7.822.500 đồng | Bậc 6 | 7.375.500 đồng |
Bậc 7 | 8.344.000 đồng | Bậc 7 | 7.897.000 đồng |
Bậc 8 | 8.865.500 đồng | Bậc 8 | 8.418.500 đồng |
Bậc 9 | 9.387.000 đồng | Bậc 9 | 8.940.000 đồng |
Bậc 10 | 9.908.500 đồng | Bậc 10 | 9.461.500 đồng |
+ Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại B:
Bậc 1 | 4.321.000 đồng |
Bậc 2 | 4.768.000 đồng |
Bậc 3 | 5.215.000 đồng |
Bậc 4 | 5.662.000 đồng |
Bậc 5 | 6.109.000 đồng |
Bậc 6 | 6.556.000 đồng |
Bậc 7 | 7.003.000 đồng |
Bậc 8 | 7.450.000 đồng |
Bậc 9 | 7.897.000 đồng |
Bậc 10 | 8.344.000 đồng |
+ Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại C:
Bậc 1 | 4.023.000 đồng |
Bậc 2 | 4.395.500 đồng |
Bậc 3 | 4.768.000 đồng |
Bậc 4 | 5.140.500 đồng |
Bậc 5 | 5.513.000 đồng |
Bậc 6 | 5.885.500 đồng |
Bậc 7 | 6.258.000 đồng |
Bậc 8 | 6.630.500 đồng |
Bậc 9 | 7.003.000 đồng |
Bậc 10 | 7.375.500 đồng |
– Đối với lương cơ bản của công nhân công an:
+ Đối với công nhân công an ngạch A:
Bậc lương | Nhóm 1 | Nhóm 2 |
1 | 5.215.000 đồng | 4.768.000 đồng |
2 | 5.736.500 đồng | 5.289.500 đồng |
3 | 6.258.000 đồng | 5.811.000 đồng |
4 | 6.779.500 đồng | 6.332.500 đồng |
5 | 7.301.000 đồng | 6.854.000 đồng |
6 | 7.822.500 đồng | 7.375.500 đồng |
7 | 8.344.000 đồng | 7.897.000 đồng |
8 | 8.865.500 đồng | 8.418.500 đồng |
9 | 9.387.000 đồng | 8.940.000 đồng |
10 | 9.908.500 đồng | 9.461.500 đồng |
+ Đối với công nhân công an ngạch B:
Bậc lương | Mức lương |
1 | 4.321.000 đồng |
2 | 4.768.000 đồng |
3 | 5.215.000 đồng |
4 | 5.662.000 đồng |
5 | 6.109.000 đồng |
6 | 6.556.000 đồng |
7 | 7.003.000 đồng |
8 | 7.450.000 đồng |
9 | 7.897.000 đồng |
10 | 8.344.000 đồng |
+ Đối với công nhân công an nghạch C:
Bậc lương | Mức lương |
1 | 4.023.000 đồng |
2 | 4.395.500 đồng |
3 | 4.768.000 đồng |
4 | 5.140.500 đồng |
5 | 5.513.000 đồng |
6 | 5.885.500 đồng |
7 | 6.258.000 đồng |
8 | 6.630.500 đồng |
9 | 7.003.000 đồng |
10 | 7.375.500 đồng |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Nghị định 19/2017/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng.