Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chuẩn bị tới đây, ngày 01/07/2023 lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ tăng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Vậy lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lương cơ bản của công nhân là gì:
      • 2 2. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?
        • 2.1 2.1. Mức lương cơ sở của công nhân từ ngày 1/7/2023:
        • 2.2 2.2. Hệ số lương của công nhân:
        • 2.3 2.3. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?
      • 3 3. Lương cơ bản trước ngày 1/7/2023 của công nhân:

      1. Lương cơ bản của công nhân là gì:

      Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có bất kỳ một quy định nào định nghĩa hoặc đưa ra khái niệm về lương cơ bản. Từ thực tế, có thể hiểu lương cơ bản là mức lương thấp nhất hay bản chất đó chính là lương tối thiểu mà người lao động có thể nhận được khi mà làm việc trong một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị nào đó không bao gồm những khoản tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập bổ sung. Lương cơ bản (lương tối thiểu) là tiền lương ghi ở trong hợp đồng lao động dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa người lao động và người sử dụng lao động. Đây chính là mức lương được dùng làm căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

      Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

      Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương.

      2. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?

      2.1. Mức lương cơ sở của công nhân từ ngày 1/7/2023:

      Ngày 14/05/2023 Chính phủ đã ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định này sẽ có hiệu lực thi hành bắt đầu kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 và thay thế Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Tại Nghị định này có một điểm nổi bật đáng chú ý, đó chính là Chính phủ đã quyết định tăng mức cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng. Những đối tượng sau sẽ được áp dụng quyết định tăng mức lương cơ sở này, cụ thể những đối tượng sau:

      – Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung 2019;

      Xem thêm:  Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

      – Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung 2019;

      – Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 được sửa đổi, bổ sung 2019;

      – Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động được quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc ở trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc là có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng việc xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo các quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động theo hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

      – Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động theo hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

      – Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

      – Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

      Như vậy, căn cứ quy định trên, công nhân công an và công nhân quốc phòng cũng thuộc một trong các đối tượng được áp dụng quyết định tăng mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.

      2.2. Hệ số lương của công nhân:

      Hiện nay bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an được quy định như sau:

      Loại/ngạch, nhóm, hệ số lương

      Bậc lương

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      A

      Nhóm 1

      Hệ số lương

      3,50

      3,85

      4,20

      4,55

      4,90

      5,25

      5,60

      5,95

      6,30

      6,65

      Nhóm 2

      Hệ số lương

      3,20

      3,55

      3,90

      4,25

      4,60

      4,95

      5,30

      5,65

      6,00

      6,35

      B

      Hệ số lương

      2,90

      3,20

      3,50

      3,80

      4,10

      4,40

      4,70

      5,00

      5,30

      5,60

      C

      Hệ số lương

      2,70

      2,95

      3,20

      3,45

      3,70

      3,95

      4,20

      4,45

      4,70

      4,95

                                 

      2.3. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?

      Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

      Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương.

      Căn cứ bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an đã nêu trên, căn cứ lương cơ sở được áp dụng từ ngày 01/07/2023, lương cơ bản của công nhân từ ngày 1/7/2023 như sau:

      – Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng:

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại A:



      Nhóm 1

       

      Nhóm 2

      Bậc 1

      6.300.000 đồng

      Bậc 1

      5.760.000 đồng

      Bậc 2

      6.930.000 đồng

      Bậc 2

      6.390.000 đồng

      Bậc 3

      7.560.000 đồng

      Bậc 3

      7.020.000 đồng

      Bậc 4

      8.190.000 đồng

      Bậc 4

      7.650.000 đồng

      Bậc 5

      8.820.000 đồng

      Bậc 5

      8.280.000 đồng

      Bậc 6

      9.450.000 đồng

      Bậc 6

      8.910.000 đồng

      Bậc 7

      10.080.000 đồng

      Bậc 7

      9.540.000 đồng

      Bậc 8

      10.710.000 đồng

      Bậc 8

      10.170.000 đồng

      Bậc 9

      11.340.000 đồng

      Bậc 9

      10.800.000 đồng

      Bậc 10

      11.970.000 đồng

      Bậc 10

      11.430.000 đồng

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại B:

      Bậc 1

      5.220.000 đồng

      Bậc 2

      5.760.000 đồng

      Bậc 3

      6.300.000 đồng

      Bậc 4

      6.840.000 đồng

      Bậc 5

      7.380.000 đồng

      Bậc 6

      7.920.000 đồng

      Bậc 7

      8.460.000 đồng

      Bậc 8

      9.000.000 đồng

      Bậc 9

      9.540.000 đồng

      Bậc 10

      10.800.000 đồng

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại C:

      Bậc 1

      4.860.000 đồng

      Bậc 2

      5.310.000 đồng

      Bậc 3

      5.760.000 đồng

      Bậc 4

      6.210.000 đồng

      Bậc 5

      6.660.000 đồng

      Bậc 6

      7.110.000 đồng

      Bậc 7

      7.560.000 đồng

      Bậc 8

      8.010.000 đồng

      Bậc 9

      8.460.000 đồng

      Bậc 10

      8.910.000 đồng

      – Đối với lương cơ bản của công nhân công an:

      + Đối với công nhân công an ngạch A:

      Bậc lương

      Nhóm 1

      Nhóm 2

      1

      6.300.000 đồng

      5.760.000 đồng

      2

      6.930.000 đồng

      6.390.000 đồng

      3

      7.560.000 đồng

      7.020.000 đồng

      4

      8.190.000 đồng 

      7.650.000 đồng

      5

      8.820.000 đồng

      8.280.000 đồng

      6

      9.450.000 đồng

      8.910.000 đồng

      7

      10.080.000 đồng

      9.540.000 đồng

      8

      10.710.000 đồng

      10.170.000 đồng

      9

      11.340.000 đồng

      10.800.000 đồng

      10

      11.970.000

      11.430.000

      + Đối với công nhân công an ngạch B:

      Bậc lương

      Mức lương

      1

      5.220.000 đồng

      2

      5.760.000 đồng

      3

      6.300.000 đồng

      4

      6.840.000 đồng

      5

      7.380.000 đồng

      6

      7.920.000 đồng

      7

      8.460.000 đồng

      8

      9.000.000 đồng

      9

      9.540.000 đồng

      10

      10.080.000 đồng

      + Đối với công nhân công an nghạch C:

      Bậc lương

      Mức lương

      1

      4.860.000 đồng

      2

      5.310.000 đồng

      3

      5.760.000 đồng

      4

      6.210.000 đồng

      5

      6.660.000 đồng

      6

      7.110.000 đồng

      7

      7.560.000 đồng

      8

      8.010.000 đồng

      9

      8.460.000 đồng

      10

      8.910.000 đồng

      3. Lương cơ bản trước ngày 1/7/2023 của công nhân:

      Theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở, theo quy định này thì mức lương cơ sở để tính lương cơ bản cho công nhân quốc phòng và công nhân công an trước ngày 01/07/2023 được quy định cụ thể như sau:

      Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

      – Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo các quy định của pháp luật đối với công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân;

      – Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.

      Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

      Như vậy, căn cứ vào bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an đã nêu ở mục trên, lương cơ bản của công nhân trước ngày 1/7/2023 cụ thể như sau:

      – Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng:

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại A:



      Nhóm 1

       

      Nhóm 2

      Bậc 1

      5.215.000 đồng

      Bậc 1

      4.768.000 đồng

      Bậc 2

      5.736.500 đồng

      Bậc 2

      5.289.500 đồng

      Bậc 3

      6.258.000 đồng

      Bậc 3

      5.811.000 đồng

      Bậc 4

      6.779.500 đồng

      Bậc 4

      6.332.500 đồng

      Bậc 5

      7.301.000 đồng

      Bậc 5

      6.854.000 đồng

      Bậc 6

      7.822.500 đồng

      Bậc 6

      7.375.500 đồng

      Bậc 7

      8.344.000 đồng

      Bậc 7

      7.897.000 đồng

      Bậc 8

      8.865.500 đồng

      Bậc 8

      8.418.500 đồng

      Bậc 9

      9.387.000 đồng

      Bậc 9

      8.940.000 đồng

      Bậc 10

      9.908.500 đồng

      Bậc 10

      9.461.500 đồng

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại B:

      Bậc 1

      4.321.000 đồng

      Bậc 2

      4.768.000 đồng

      Bậc 3

      5.215.000 đồng

      Bậc 4

      5.662.000 đồng

      Bậc 5

      6.109.000 đồng

      Bậc 6

      6.556.000 đồng

      Bậc 7

      7.003.000 đồng

      Bậc 8

      7.450.000 đồng

      Bậc 9

      7.897.000 đồng

      Bậc 10

      8.344.000 đồng

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại C:

      Bậc 1

      4.023.000 đồng

      Bậc 2

      4.395.500 đồng

      Bậc 3

      4.768.000 đồng

      Bậc 4

      5.140.500 đồng

      Bậc 5

      5.513.000 đồng

      Bậc 6

      5.885.500 đồng

      Bậc 7

      6.258.000 đồng

      Bậc 8

      6.630.500 đồng

      Bậc 9

      7.003.000 đồng

      Bậc 10

      7.375.500 đồng

      – Đối với lương cơ bản của công nhân công an:

      + Đối với công nhân công an ngạch A:

      Bậc lương

      Nhóm 1

      Nhóm 2

      1

      5.215.000 đồng

      4.768.000 đồng

      2

      5.736.500 đồng

      5.289.500 đồng

      3

      6.258.000 đồng

      5.811.000 đồng

      4

      6.779.500 đồng

      6.332.500 đồng

      5

      7.301.000 đồng

      6.854.000 đồng

      6

      7.822.500 đồng

      7.375.500 đồng

      7

      8.344.000 đồng

      7.897.000 đồng

      8

      8.865.500 đồng

      8.418.500 đồng

      9

      9.387.000 đồng

      8.940.000 đồng

      10

      9.908.500 đồng

      9.461.500 đồng

      + Đối với công nhân công an ngạch B:

      Bậc lương

      Mức lương

      1

      4.321.000 đồng

      2

      4.768.000 đồng

      3

      5.215.000 đồng

      4

      5.662.000 đồng

      5

      6.109.000 đồng

      6

      6.556.000 đồng

      7

      7.003.000 đồng

      8

      7.450.000 đồng

      9

      7.897.000 đồng

      10

      8.344.000 đồng

      + Đối với công nhân công an nghạch C:

      Bậc lương

      Mức lương

      1

      4.023.000 đồng

      2

      4.395.500 đồng

      3

      4.768.000 đồng

      4

      5.140.500 đồng

      5

      5.513.000 đồng

      6

      5.885.500 đồng

      7

      6.258.000 đồng

      8

      6.630.500 đồng

      9

      7.003.000 đồng

      10

      7.375.500 đồng

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Nghị định 19/2017/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng.

      Xem thêm:  Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu? thuộc chủ đề Lương cơ bản, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản và cách tính lương theo hệ số?

      Nhiều doanh nghiệp trong và cả ngoài nhà nước hiện nay sử dụng hệ số lương làm căn cứ để tính lương cơ bản; xây dựng thang lương, bảng lương cho đơn vị mình. Cùng tìm hiểu về hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản và cách tính lương theo hệ số?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

      Tiền lương luôn là một vấn đề mà bất kỳ người lao động nào cũng quan tâm và muốn được hiểu rõ nhất thành quả lao động của mình. Mỗi loại lương sẽ có công thức tính toán khác nhau. Cùng bài viết tìm hiểu lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross

      Hiện nay, khi tham gia lao động, người lao động sẽ thường gặp khái niệm tính lương tại doanh nghiệp là lương gross và lương net. Đây là thuật ngữ dùng trong lĩnh vực kinh tế được các doanh nghiệp sử dụng khi thỏa thuận về lương với người lao động. Vậy cụ thể thế nào là lương gross? Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản và cách tính lương theo hệ số?

      Nhiều doanh nghiệp trong và cả ngoài nhà nước hiện nay sử dụng hệ số lương làm căn cứ để tính lương cơ bản; xây dựng thang lương, bảng lương cho đơn vị mình. Cùng tìm hiểu về hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản và cách tính lương theo hệ số?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

      Tiền lương luôn là một vấn đề mà bất kỳ người lao động nào cũng quan tâm và muốn được hiểu rõ nhất thành quả lao động của mình. Mỗi loại lương sẽ có công thức tính toán khác nhau. Cùng bài viết tìm hiểu lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross

      Hiện nay, khi tham gia lao động, người lao động sẽ thường gặp khái niệm tính lương tại doanh nghiệp là lương gross và lương net. Đây là thuật ngữ dùng trong lĩnh vực kinh tế được các doanh nghiệp sử dụng khi thỏa thuận về lương với người lao động. Vậy cụ thể thế nào là lương gross? Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Lương cơ bản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản và cách tính lương theo hệ số?

      Nhiều doanh nghiệp trong và cả ngoài nhà nước hiện nay sử dụng hệ số lương làm căn cứ để tính lương cơ bản; xây dựng thang lương, bảng lương cho đơn vị mình. Cùng tìm hiểu về hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản và cách tính lương theo hệ số?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

      Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

      ảnh chủ đề

      Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

      Tiền lương luôn là một vấn đề mà bất kỳ người lao động nào cũng quan tâm và muốn được hiểu rõ nhất thành quả lao động của mình. Mỗi loại lương sẽ có công thức tính toán khác nhau. Cùng bài viết tìm hiểu lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross

      Hiện nay, khi tham gia lao động, người lao động sẽ thường gặp khái niệm tính lương tại doanh nghiệp là lương gross và lương net. Đây là thuật ngữ dùng trong lĩnh vực kinh tế được các doanh nghiệp sử dụng khi thỏa thuận về lương với người lao động. Vậy cụ thể thế nào là lương gross? Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ