Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?

  • 26/05/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    26/05/2023
    Tư vấn pháp luật
    0

    Chuẩn bị tới đây, ngày 01/07/2023 lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ tăng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Vậy lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lương cơ bản của công nhân là gì:
      • 2 2. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?
        • 2.1 2.1. Mức lương cơ sở của công nhân từ ngày 1/7/2023:
        • 2.2 2.2. Hệ số lương của công nhân:
        • 2.3 2.3. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?
      • 3 3. Lương cơ bản trước ngày 1/7/2023 của công nhân:

      1. Lương cơ bản của công nhân là gì:

      Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có bất kỳ một quy định nào định nghĩa hoặc đưa ra khái niệm về lương cơ bản. Từ thực tế, có thể hiểu lương cơ bản là mức lương thấp nhất hay bản chất đó chính là lương tối thiểu mà người lao động có thể nhận được khi mà làm việc trong một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị nào đó không bao gồm những khoản tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập bổ sung. Lương cơ bản (lương tối thiểu) là tiền lương ghi ở trong hợp đồng lao động dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa người lao động và người sử dụng lao động. Đây chính là mức lương được dùng làm căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

      Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

      Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương.

      Xem thêm: Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất 2023?

      2. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?

      2.1. Mức lương cơ sở của công nhân từ ngày 1/7/2023:

      Ngày 14/05/2023 Chính phủ đã ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định này sẽ có hiệu lực thi hành bắt đầu kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 và thay thế Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Tại Nghị định này có một điểm nổi bật đáng chú ý, đó chính là Chính phủ đã quyết định tăng mức cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng. Những đối tượng sau sẽ được áp dụng quyết định tăng mức lương cơ sở này, cụ thể những đối tượng sau:

      – Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung 2019;

      – Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung 2019;

      – Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 được sửa đổi, bổ sung 2019;

      – Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động được quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc ở trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc là có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng việc xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo các quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động theo hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

      – Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động theo hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

      – Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

      – Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

      Như vậy, căn cứ quy định trên, công nhân công an và công nhân quốc phòng cũng thuộc một trong các đối tượng được áp dụng quyết định tăng mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.

      2.2. Hệ số lương của công nhân:

      Hiện nay bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an được quy định như sau:

      Loại/ngạch, nhóm, hệ số lương

      Bậc lương

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      A

      Nhóm 1

      Hệ số lương

      3,50

      3,85

      4,20

      4,55

      4,90

      5,25

      5,60

      5,95

      6,30

      6,65

      Nhóm 2

      Hệ số lương

      3,20

      3,55

      3,90

      4,25

      4,60

      4,95

      5,30

      5,65

      6,00

      6,35

      B

      Hệ số lương

      2,90

      3,20

      3,50

      3,80

      4,10

      4,40

      4,70

      5,00

      5,30

      5,60

      C

      Hệ số lương

      2,70

      2,95

      3,20

      3,45

      3,70

      3,95

      4,20

      4,45

      4,70

      4,95

                                 

      2.3. Lương cơ bản từ ngày 1/7/2023 của công nhân là bao nhiêu?

      Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

      Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương.

      Căn cứ bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an đã nêu trên, căn cứ lương cơ sở được áp dụng từ ngày 01/07/2023, lương cơ bản của công nhân từ ngày 1/7/2023 như sau:

      – Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng:

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại A:



      Nhóm 1

       

      Nhóm 2

      Bậc 1

      6.300.000 đồng

      Bậc 1

      5.760.000 đồng

      Bậc 2

      6.930.000 đồng

      Bậc 2

      6.390.000 đồng

      Bậc 3

      7.560.000 đồng

      Bậc 3

      7.020.000 đồng

      Bậc 4

      8.190.000 đồng

      Bậc 4

      7.650.000 đồng

      Bậc 5

      8.820.000 đồng

      Bậc 5

      8.280.000 đồng

      Bậc 6

      9.450.000 đồng

      Bậc 6

      8.910.000 đồng

      Bậc 7

      10.080.000 đồng

      Bậc 7

      9.540.000 đồng

      Bậc 8

      10.710.000 đồng

      Bậc 8

      10.170.000 đồng

      Bậc 9

      11.340.000 đồng

      Bậc 9

      10.800.000 đồng

      Bậc 10

      11.970.000 đồng

      Bậc 10

      11.430.000 đồng

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại B:

      Bậc 1

      5.220.000 đồng

      Bậc 2

      5.760.000 đồng

      Bậc 3

      6.300.000 đồng

      Bậc 4

      6.840.000 đồng

      Bậc 5

      7.380.000 đồng

      Bậc 6

      7.920.000 đồng

      Bậc 7

      8.460.000 đồng

      Bậc 8

      9.000.000 đồng

      Bậc 9

      9.540.000 đồng

      Bậc 10

      10.800.000 đồng

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại C:

      Bậc 1

      4.860.000 đồng

      Bậc 2

      5.310.000 đồng

      Bậc 3

      5.760.000 đồng

      Bậc 4

      6.210.000 đồng

      Bậc 5

      6.660.000 đồng

      Bậc 6

      7.110.000 đồng

      Bậc 7

      7.560.000 đồng

      Bậc 8

      8.010.000 đồng

      Bậc 9

      8.460.000 đồng

      Bậc 10

      8.910.000 đồng

      – Đối với lương cơ bản của công nhân công an:

      + Đối với công nhân công an ngạch A:

      Bậc lương

      Nhóm 1

      Nhóm 2

      1

      6.300.000 đồng

      5.760.000 đồng

      2

      6.930.000 đồng

      6.390.000 đồng

      3

      7.560.000 đồng

      7.020.000 đồng

      4

      8.190.000 đồng 

      7.650.000 đồng

      5

      8.820.000 đồng

      8.280.000 đồng

      6

      9.450.000 đồng

      8.910.000 đồng

      7

      10.080.000 đồng

      9.540.000 đồng

      8

      10.710.000 đồng

      10.170.000 đồng

      9

      11.340.000 đồng

      10.800.000 đồng

      10

      11.970.000

      11.430.000

      + Đối với công nhân công an ngạch B:

      Bậc lương

      Mức lương

      1

      5.220.000 đồng

      2

      5.760.000 đồng

      3

      6.300.000 đồng

      4

      6.840.000 đồng

      5

      7.380.000 đồng

      6

      7.920.000 đồng

      7

      8.460.000 đồng

      8

      9.000.000 đồng

      9

      9.540.000 đồng

      10

      10.080.000 đồng

      + Đối với công nhân công an nghạch C:

      Bậc lương

      Mức lương

      1

      4.860.000 đồng

      2

      5.310.000 đồng

      3

      5.760.000 đồng

      4

      6.210.000 đồng

      5

      6.660.000 đồng

      6

      7.110.000 đồng

      7

      7.560.000 đồng

      8

      8.010.000 đồng

      9

      8.460.000 đồng

      10

      8.910.000 đồng

      Xem thêm: Lương cơ bản, hệ số lương cơ bản cập nhật mới nhất năm 2022

      3. Lương cơ bản trước ngày 1/7/2023 của công nhân:

      Theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở, theo quy định này thì mức lương cơ sở để tính lương cơ bản cho công nhân quốc phòng và công nhân công an trước ngày 01/07/2023 được quy định cụ thể như sau:

      Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

      – Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo các quy định của pháp luật đối với công nhân quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam và công nhân công an thuộc công an nhân dân;

      – Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.

      Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

      Như vậy, căn cứ vào bảng hệ số lương của công nhân quốc phòng và công nhân công an đã nêu ở mục trên, lương cơ bản của công nhân trước ngày 1/7/2023 cụ thể như sau:

      – Đối với lương cơ bản của công nhân quốc phòng:

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại A:



      Nhóm 1

       

      Nhóm 2

      Bậc 1

      5.215.000 đồng

      Bậc 1

      4.768.000 đồng

      Bậc 2

      5.736.500 đồng

      Bậc 2

      5.289.500 đồng

      Bậc 3

      6.258.000 đồng

      Bậc 3

      5.811.000 đồng

      Bậc 4

      6.779.500 đồng

      Bậc 4

      6.332.500 đồng

      Bậc 5

      7.301.000 đồng

      Bậc 5

      6.854.000 đồng

      Bậc 6

      7.822.500 đồng

      Bậc 6

      7.375.500 đồng

      Bậc 7

      8.344.000 đồng

      Bậc 7

      7.897.000 đồng

      Bậc 8

      8.865.500 đồng

      Bậc 8

      8.418.500 đồng

      Bậc 9

      9.387.000 đồng

      Bậc 9

      8.940.000 đồng

      Bậc 10

      9.908.500 đồng

      Bậc 10

      9.461.500 đồng

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại B:

      Bậc 1

      4.321.000 đồng

      Bậc 2

      4.768.000 đồng

      Bậc 3

      5.215.000 đồng

      Bậc 4

      5.662.000 đồng

      Bậc 5

      6.109.000 đồng

      Bậc 6

      6.556.000 đồng

      Bậc 7

      7.003.000 đồng

      Bậc 8

      7.450.000 đồng

      Bậc 9

      7.897.000 đồng

      Bậc 10

      8.344.000 đồng

      + Đối với lương cơ sở của công nhân quốc phòng loại C:

      Bậc 1

      4.023.000 đồng

      Bậc 2

      4.395.500 đồng

      Bậc 3

      4.768.000 đồng

      Bậc 4

      5.140.500 đồng

      Bậc 5

      5.513.000 đồng

      Bậc 6

      5.885.500 đồng

      Bậc 7

      6.258.000 đồng

      Bậc 8

      6.630.500 đồng

      Bậc 9

      7.003.000 đồng

      Bậc 10

      7.375.500 đồng

      – Đối với lương cơ bản của công nhân công an:

      + Đối với công nhân công an ngạch A:

      Bậc lương

      Nhóm 1

      Nhóm 2

      1

      5.215.000 đồng

      4.768.000 đồng

      2

      5.736.500 đồng

      5.289.500 đồng

      3

      6.258.000 đồng

      5.811.000 đồng

      4

      6.779.500 đồng

      6.332.500 đồng

      5

      7.301.000 đồng

      6.854.000 đồng

      6

      7.822.500 đồng

      7.375.500 đồng

      7

      8.344.000 đồng

      7.897.000 đồng

      8

      8.865.500 đồng

      8.418.500 đồng

      9

      9.387.000 đồng

      8.940.000 đồng

      10

      9.908.500 đồng

      9.461.500 đồng

      + Đối với công nhân công an ngạch B:

      Bậc lương

      Mức lương

      1

      4.321.000 đồng

      2

      4.768.000 đồng

      3

      5.215.000 đồng

      4

      5.662.000 đồng

      5

      6.109.000 đồng

      6

      6.556.000 đồng

      7

      7.003.000 đồng

      8

      7.450.000 đồng

      9

      7.897.000 đồng

      10

      8.344.000 đồng

      + Đối với công nhân công an nghạch C:

      Bậc lương

      Mức lương

      1

      4.023.000 đồng

      2

      4.395.500 đồng

      3

      4.768.000 đồng

      4

      5.140.500 đồng

      5

      5.513.000 đồng

      6

      5.885.500 đồng

      7

      6.258.000 đồng

      8

      6.630.500 đồng

      9

      7.003.000 đồng

      10

      7.375.500 đồng

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Nghị định 19/2017/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng.

        Xem thêm: Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản và cách tính lương theo hệ số?

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây


        Tags:

        Lương cơ bản


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross

        Hiện nay, khi tham gia lao động, người lao động sẽ thường gặp khái niệm tính lương tại doanh nghiệp là lương gross và lương net. Đây là thuật ngữ dùng trong lĩnh vực kinh tế được các doanh nghiệp sử dụng khi thỏa thuận về lương với người lao động. Vậy cụ thể thế nào là lương gross? Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản và cách tính lương theo hệ số?

        Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản? Cách tính lương theo hệ số? Những cách trả lương thường dùng hiện nay?

        ảnh chủ đề

        Phân biệt giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu

        Quy định của pháp luật về Lương tối thiểu? Mức lương cơ bản là bao nhiêu? Quy định về lương tối thiểu, tối thiểu vùng? Phân biệt sự khác nhau giữa lương cơ sở, lương cơ bản và lương tối thiểu? Quy định phân vùng để tính lương tối thiểu?

        ảnh chủ đề

        Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất 2023?

        Tiền lương luôn là một vấn đề mà bất kỳ người lao động nào cũng quan tâm và muốn được hiểu rõ nhất thành quả lao động của mình. Mỗi loại lương sẽ có công thức tính toán khác nhau. Hiện nay, có các khái niệm về lương như lương tối thiểu, lương cơ sở, lương cơ bản.

        ảnh chủ đề

        Lương cơ bản, hệ số lương cơ bản cập nhật mới nhất năm 2022

        Tăng 8% lương cơ bản đối với công chức dự bị? Xác định mức lương cơ bản của người lao động? Hệ số lương đối với giáo viên trung học cơ sở? Quy định về tăng lương đối với người có hệ số lương từ 2,34 trở xuống?

        ảnh chủ đề

        Mức lương cơ bản và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tại Hà Nội

        Tôi mới mở công ty tư nhân tại Hà Nội. Tôi muốn hỏi xem mức lương tối thiểu tôi phải trả cho người lao động và phần trăm công ty phải đóng đối với mỗi loại bảo hiểm hiện nay là bao nhiêu?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ