Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Luật bầu cử đại biểu quốc hội là gì? Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân Việt Nam

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội cũng như nâng cao chất lượng của Đại biểu Quốc hội và các vấn đề khác liên quan thì Luật bầu cử đại biểu quốc hội ra đời.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Luật bầu cử đại biểu quốc hội là gì?
      • 2 2. Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân:
      • 3 3. Nội dung các chương trong luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân:

      1. Luật bầu cử đại biểu quốc hội là gì?

      Luật bầu cử đại biểu quốc hội là luật quy định về các vấn đề: tiêu chuẩn, điều kiện, cách thức, trình tự, thủ tục của việc ứng cử, bầu cử đại biểu Quốc hội, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Luật bầu cử đại biểu quốc hội tên tiếng Anh là: “Congressional election law”.

      2. Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân:

      Luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân gồm 10 chương và 98 điều.

      – Chương I: Những quy định chung ( từ Điều 1 đến Điều 6)

      – Chương II: Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân; đơn vị bầu cử và khu vực bỏ phiếu ( từ Điều 7 đến Điều 11)

      – Chương III: Hội đồng bầu cử quốc gia và các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương ( từ Điều 13 đến Điều 28)

      – Chương IV: Danh sách cử tri ( từ Điều 29 đến Điều 34)

      – Chương V: Ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân ( từ Điều 35 đến Điều 61)

      – Chương VI: Tuyên truyền, vận động bầu cử ( từ Điều 62 đến Điều 68)

      – Chương VII: Nguyên tắc và trình tự bỏ phiếu ( từ Điều 69 đến Điều 72)

      – Chương VIII: Kết quả bầu cử ( từ Điều 73 đến Điều 88)

      – Chương IX: Bầu cử bổ sung đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân ( từ Điều 89 đến Điều 94)

      – Chương X: Xử lý vi phạm pháp luật về bầu cử và điều Khoản thi hành ( từ Điều 95 đến Điều 98)

      3. Nội dung các chương trong luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân:

      Chương I: Những quy định chung 

      Chương I quy định về các nguyên tắc bầu cử; tuổi ứng cử và tuổi bầu cử; tiêu chuẩn của người ứng cử; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác bầu cử, ngày bầu cử và kinh phí tổ chức bầu cử. Theo đó:

      Nguyên tắc bầu cử: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

      Tuổi bầu cử và tuổi ứng cử: Tính đến ngày bầu cử được công bố, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của Luật này.

      Luật quy định rõ về tiêu chuẩn của người ứng cử, đó là:  người ứng cử đại biểu Quốc hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn của đại biểu Quốc hội quy định tại Luật tổ chức Quốc hội; người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải đáp ứng các tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân quy định tại Luật tổ chức chính quyền địa phương.

      Tiếp đến, luật cũng quy định rõ về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác bầu cử tại Điều 4

      Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật, do Quốc hội quyết định và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử (Điều 5).

      Kinh phí tổ chức bầu cử do ngân sách nhà nước bảo đảm (Điều 6).

      Chương II: Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân; đơn vị bầu cử và khu vực bỏ phiếu

       Chương II quy định về dự kiến và phân bổ số lượng, cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu. Cấu trúc của chương cơ bản kế thừa chương II của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và chương II của Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

      Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở sau đây:

      1. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất ba đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương;

      Xem thêm:  Muốn rút tên khỏi danh sách bầu cử phải làm như thế nào?

      2. Số lượng đại biểu tiếp theo được tính theo số dân và đặc điểm của mỗi địa phương, bảo đảm tổng số đại biểu Quốc hội dự kiến được bầu là năm trăm người.

      Dự kiến về cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội:

      – Đối với đại biểu Quốc hội: Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ít nhất ba đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương; số lượng đại biểu tiếp theo được tính theo số dân và đặc điểm của mỗi địa phương. Trong đó, điều đáng lưu ý là phải bảo đảm có ít nhất 18% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số; có ít nhất 35% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội là phụ nữ.

      – Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, phải bảo đảm có ít nhất 35% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử là phụ nữ; số lượng người ứng cử là người dân tộc thiểu số được xác định phù hợp với tình hình cụ thể của từng địa phương.

      Về đơn vị bầu cử:  Khoản 4 Điều 10 quy định mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội được bầu không quá ba đại biểu. Mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu không quá năm đại biểu.

      Chương III: Hội đồng bầu cử quốc gia và các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương

      Chương này gồm 17 điều chia làm 2 mục:

      – Mục 1: Hội đồng bầu cử quốc gia (từ Điều 12 đến Điều 20) quy định về cơ cấu, tổ chức, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia; nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia; mối quan hệ công tác của Hội đồng bầu cử quốc gia; bộ máy giúp việc và kinh phí hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia; thời điểm kết thúc nhiệm vụ của Hội đồng bầu cử quốc gia;

      – Mục 2: Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương (từ Điều 21 đến Điều 28) quy định về việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động, thời điểm kết thúc nhiệm vụ của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương như Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban bầu cử); Ban bầu cử đại biểu Quốc hội; Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở đơn vị bầu cử tương ứng (sau đây gọi chung là Ban bầu cử); Tổ bầu cử ở khu vực bỏ phiếu.

      Chương IV: Danh sách cử tri

       Trong chương này quy định về nguyên tắc lập danh sách cử tri; những trường hợp không được ghi tên, xóa tên hoặc bổ sung tên vào danh sách cử tri; thẩm quyền lập danh sách cử tri; việc niêm yết danh sách cử tri; khiếu nại về danh sách cử tri và việc bỏ phiếu nơi khác.

      Theo đó cử tri là người tạm trú và có thời gian đăng ký tạm trú tại địa phương chưa đủ 12 tháng, cử tri là quân nhân ở các đơn vị vũ trang nhân dân được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ở nơi tạm trú hoặc đóng quân.

       Công dân Việt Nam ở nước ngoài trở về Việt Nam trong Khoảng thời gian từ sau khi danh sách cử tri đã được niêm yết đến trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ, thì đến Ủy ban nhân dân cấp xã xuất trình Hộ chiếu có ghi quốc tịch Việt Nam để được ghi tên vào danh sách cử tri và nhận thẻ cử tri bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (nếu xuất trình tại nơi đăng ký thường trú) hoặc bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện (nêu xuất trình tại nơi đăng ký tạm trú).

      Xem thêm:  Tố cáo đại biểu Quốc hội có dấu hiệu vi phạm pháp luật

       Luật cũng quy định cử tri là người đang bị tạm giam, tạm giữ, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi người đó đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

      Danh sách cử tri được niêm yết chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử, cơ quan lập danh sách cử tri niêm yết danh sách cử tri tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu, đồng thời thông báo rộng rãi danh sách cử tri và việc niêm yết để Nhân dân kiểm tra.

      Chương Chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử, cơ quan lập danh sách cử tri niêm yết danh sách cử tri tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu, đồng thời thông báo rộng rãi danh sách cử tri và việc niêm yết để Nhân dân kiểm tra

      Chương V: Ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân

      Trong chương này gồm 4 mục:

      – Mục 1: Ứng cử  quy định về hồ sơ và thời gian, cách thức nộp hồ sơ ứng cử và các trường hợp không được ứng cử Đại biểu quốc hội và hội đồng nhân dân

      – Mục 2: Hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu quốc hội và điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu quốc hộ. Theo đó, trong mục này quy định  về hội nghị hiệp thương lần thứ nhất, thứ hai, thứ ba ở trung ương, ở tình, thành phố  trực thuộc trung ương; giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương, địa phương ứng cử đại biểu Quốc hội; hội nghị cử tri, xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội.

      – Mục 3: về hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân và điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; và mục về danh sách những người ứng cử quy định Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba; Thường trực Hội đồng nhân dân điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Hội nghị cử tri; Xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân;

      – Mục 4 về Danh sách những người ứng cử quy định về danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội; danh sách người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; việc niêm yết danh sách người ứng cử; việc xóa tên người ứng cử; việc khiếu nại, tố cáo về người ứng cử, lập danh sách người ứng cử.

      Chương VI: Tuyên truyền, vận động bầu cử

      Trong chương này quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền, vận động bầu cử; nguyên tắc, thời gian, hình thức tiến hành bầu cử; hội nghị tiếp xúc cử tri; vận động bầu cử và những hành vi bị cấm trong vận động bầu cử.

      Chương VII: Nguyên tắc và trình tự bỏ phiếu

      Trong chương này quy định về nguyên tắc, thời gian, thông báo thời gian bỏ phiếu; bỏ phiếu sớm, hoãn bỏ phiếu. Theo đó, thời gian bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tuy nhiên, tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá 9 giờ tối cùng ngày.

      Xem thêm:  Luật bầu cử đại biểu quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân 2015

      Chương VIII:  Kết quả bầu cử

      Chương này gồm 16 điều chia thành 4 mục:

      – Mục 1 về việc kiểm phiếu quy định rõ về trình tự, thành phần tham dự, việc chứng kiến mở hòm phiếu trước khi kiểm phiếu, biên bản kiểm phiếu, cách xác định phiếu bầu không hợp lệ, khiếu nại, tố cáo về kiểm phiếu.

      Theo đó, việc kiểm phiếu phải được tiến hành tại phòng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc. Trước khi mở hòm phiếu, Tổ bầu cử phải thống kê, lập biên bản, niêm phong số phiếu bầu không sử dụng đến và phải mời hai cử tri không phải là người ứng cử chứng kiến việc kiểm phiếu.

      Người ứng cử, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu người ứng cử hoặc người được ủy nhiệm có quyền chứng kiến việc kiểm phiếu và khiếu nại về việc kiểm phiếu. Các phóng viên báo chí được chứng kiến việc kiểm phiếu.

      – Mục 2 về kết quả bầu cử ở đơn vị bầu cử quy định về biên bản xác định kết quả bầu cử ở đơn vị, thời hạn phải gửi đến các cơ quan phụ trách bầu cử, nguyên tắc xác định người trúng cử.

      Kết quả bầu cử được tính, trên số phiếu bầu hợp lệ và chỉ được công nhận khi đã có quá một nửa tổng số cử tri trong danh sách cử tri tại đơn vị bầu cử tham gia bầu cử, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 80 của Luật này. Người trúng cử phải là người ứng cử đạt số phiếu bầu quá một nửa tổng số phiếu bầu hợp lệ.

       Trường hợp số người ứng cử đạt số phiếu bầu quá một nửa tổng số phiếu bầu hợp lệ nhiều hơn số lượng đại biểu mà đơn vị bầu cử được bầu thì những người trúng cử là những người có số phiếu bầu cao hơn.

      Trường hợp cuối danh sách trúng cử có nhiều người được số phiếu bầu bằng nhau và nhiều hơn số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử thì người nhiều tuổi hơn là người trúng cử

      – Mục 3 về việc bầu cử thêm, bầu cử lại quy định việc bầu cử thêm, bầu cử lại; Hủy kết quả bầu cử và quyết định bầu cử lại. Danh sách cử tri của cuộc bầu cử thêm, bầu cử lại được lập theo danh sách cử tri trong cuộc bầu cử đầu tiên và theo quy định của Luật.

      – Mục 4 về việc tổng kết cuộc bầu cử quy định về biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội; Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử; Giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử; Xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.

      Hội đồng bầu cử quốc gia căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội chậm nhất là 20 ngày sau ngày bầu cử.

      Ủy ban bầu cử căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp mình chậm nhất là 10 ngày sau ngày bầu cử.

      Chương IX: Bầu cử bổ sung đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân

      Trong chương quy định về việc bầu cử bổ sung đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; tổ chức phụ trách bầu cử bổ sung; danh sách cử tri trong bầu cử bổ sung; ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử trong bầu cử bổ sung; trình tự bầu cử và xác định kết quả trong bầu cử bổ sung và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bầu cử bổ sung.

      Chương X: Xử lý vi phạm pháp luật về bầu cử và điều Khoản thi hành

      Chương này quy định về xử lý vi phạm pháp luật về bầu cử; về quy định chuyển tiếp; hiệu lực thi hành và việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Luật bầu cử đại biểu quốc hội là gì? Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân Việt Nam thuộc chủ đề Quốc hội, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đại biểu quốc hội là gì? Đại biểu Quốc hội có những quyền cơ bản nào?

      Mọi tổ chức đều có các thành viên của mình, theo quy định của Hiến pháp nước Việt Nam, Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. Cùng bài viết tìm hiểu thêm về Đại biểu Quốc hội.

      ảnh chủ đề

      Ủy ban đối ngoại là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban đối ngoại

      Ta nhận thấy, Ủy ban đối ngoại là một trong các cơ quan của Quốc hội, có chức năng chính đó là tham mưu cho Quốc hội trong công tác lập pháp, giám sát, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước trong lĩnh vực đối ngoại và hội nhập quốc tế. Cùng tìm hiểu các hoạt động của Ủy ban đối ngoại.

      ảnh chủ đề

      Quy định lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc hội

      Quy định về lấy phiếu tín nhiệm của Quốc hội? Quy định về bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Tổng thư ký Quốc hội là ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng thư ký Quốc hội?

      Tổng thư ký Quốc hội là ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng thư ký Quốc hội? Vị trí pháp lý và vai trò của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban văn hóa, giáo dục

      Ủy ban văn hóa, giáo dục là gì? Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban văn hóa, giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Ủy ban xã hội là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban xã hội

      Hoạt động của cơ quan quyền lực nhà nước- Quốc hội là hoạt động mang tính bao trùm, chi phối, chỉ đạo tới mọi lĩnh vực trong đời sống chính trị. Chính vì nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội ngày càng sâu rộng về mọi mặt, do đó để thực hiện hiệu quả, Quốc hội buộc phải thành lập các Ủy ban chuyên trách.

      ảnh chủ đề

      Quy định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội

      Quy định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Các vấn đề nào Quốc hội xem xét, quyết định trưng cầu ý dân

      Các vấn đề nào Quốc hội xem xét, quyết định trưng cầu ý dân?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội

      Quy định về thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội? Trình tự, thủ tục chấp thuận đầu tư của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Hội đồng dân tộc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Hội đồng dân tộc Quốc hội?

      Hội đồng dân tộc do Quốc hội bầu ra từ các đại biểu Quốc hội, có rất nhiều nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa to lớn trong các công tác như giám sát, kiến nghị, trình dự án luật, tham gia đóng góp ý kiến…. Do đó, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng dân tộc được quy định rất chặt chẽ.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đại biểu quốc hội là gì? Đại biểu Quốc hội có những quyền cơ bản nào?

      Mọi tổ chức đều có các thành viên của mình, theo quy định của Hiến pháp nước Việt Nam, Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. Cùng bài viết tìm hiểu thêm về Đại biểu Quốc hội.

      ảnh chủ đề

      Ủy ban đối ngoại là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban đối ngoại

      Ta nhận thấy, Ủy ban đối ngoại là một trong các cơ quan của Quốc hội, có chức năng chính đó là tham mưu cho Quốc hội trong công tác lập pháp, giám sát, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước trong lĩnh vực đối ngoại và hội nhập quốc tế. Cùng tìm hiểu các hoạt động của Ủy ban đối ngoại.

      ảnh chủ đề

      Quy định lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc hội

      Quy định về lấy phiếu tín nhiệm của Quốc hội? Quy định về bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Tổng thư ký Quốc hội là ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng thư ký Quốc hội?

      Tổng thư ký Quốc hội là ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng thư ký Quốc hội? Vị trí pháp lý và vai trò của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban văn hóa, giáo dục

      Ủy ban văn hóa, giáo dục là gì? Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban văn hóa, giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Ủy ban xã hội là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban xã hội

      Hoạt động của cơ quan quyền lực nhà nước- Quốc hội là hoạt động mang tính bao trùm, chi phối, chỉ đạo tới mọi lĩnh vực trong đời sống chính trị. Chính vì nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội ngày càng sâu rộng về mọi mặt, do đó để thực hiện hiệu quả, Quốc hội buộc phải thành lập các Ủy ban chuyên trách.

      ảnh chủ đề

      Quy định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội

      Quy định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Các vấn đề nào Quốc hội xem xét, quyết định trưng cầu ý dân

      Các vấn đề nào Quốc hội xem xét, quyết định trưng cầu ý dân?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội

      Quy định về thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội? Trình tự, thủ tục chấp thuận đầu tư của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Hội đồng dân tộc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Hội đồng dân tộc Quốc hội?

      Hội đồng dân tộc do Quốc hội bầu ra từ các đại biểu Quốc hội, có rất nhiều nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa to lớn trong các công tác như giám sát, kiến nghị, trình dự án luật, tham gia đóng góp ý kiến…. Do đó, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng dân tộc được quy định rất chặt chẽ.

      Xem thêm

      Tags:

      Luật bầu cử đại biểu quốc hội

      Quốc hội


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đại biểu quốc hội là gì? Đại biểu Quốc hội có những quyền cơ bản nào?

      Mọi tổ chức đều có các thành viên của mình, theo quy định của Hiến pháp nước Việt Nam, Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. Cùng bài viết tìm hiểu thêm về Đại biểu Quốc hội.

      ảnh chủ đề

      Ủy ban đối ngoại là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban đối ngoại

      Ta nhận thấy, Ủy ban đối ngoại là một trong các cơ quan của Quốc hội, có chức năng chính đó là tham mưu cho Quốc hội trong công tác lập pháp, giám sát, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước trong lĩnh vực đối ngoại và hội nhập quốc tế. Cùng tìm hiểu các hoạt động của Ủy ban đối ngoại.

      ảnh chủ đề

      Quy định lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc hội

      Quy định về lấy phiếu tín nhiệm của Quốc hội? Quy định về bỏ phiếu tín nhiệm của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Tổng thư ký Quốc hội là ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng thư ký Quốc hội?

      Tổng thư ký Quốc hội là ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng thư ký Quốc hội? Vị trí pháp lý và vai trò của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban văn hóa, giáo dục

      Ủy ban văn hóa, giáo dục là gì? Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban văn hóa, giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Ủy ban xã hội là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban xã hội

      Hoạt động của cơ quan quyền lực nhà nước- Quốc hội là hoạt động mang tính bao trùm, chi phối, chỉ đạo tới mọi lĩnh vực trong đời sống chính trị. Chính vì nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội ngày càng sâu rộng về mọi mặt, do đó để thực hiện hiệu quả, Quốc hội buộc phải thành lập các Ủy ban chuyên trách.

      ảnh chủ đề

      Quy định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội

      Quy định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Các vấn đề nào Quốc hội xem xét, quyết định trưng cầu ý dân

      Các vấn đề nào Quốc hội xem xét, quyết định trưng cầu ý dân?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội

      Quy định về thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội? Trình tự, thủ tục chấp thuận đầu tư của Quốc hội?

      ảnh chủ đề

      Hội đồng dân tộc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Hội đồng dân tộc Quốc hội?

      Hội đồng dân tộc do Quốc hội bầu ra từ các đại biểu Quốc hội, có rất nhiều nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa to lớn trong các công tác như giám sát, kiến nghị, trình dự án luật, tham gia đóng góp ý kiến…. Do đó, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng dân tộc được quy định rất chặt chẽ.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ