Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật bầu cử đại biểu quốc hội là gì? Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân Việt Nam

Tư vấn pháp luật

Luật bầu cử đại biểu quốc hội là gì? Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân Việt Nam

Luật bầu cử đại biểu quốc hội (Congressional election law) là gì?
  • 25/03/202125/03/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    25/03/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Luật bầu cử đại biểu quốc hội (Congressional election law) là gì? Luật bầu cử đại biểu quốc hội tên tiếng Anh là gì? Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân? 

    Đại biểu Quốc hội là thành Quốc hội Việt Nam, được cử tri Việt Nam trực tiếp bầu ra, thông qua các đại biểu và thông qua Quốc hội, nhân dân Việt Nam sử dụng quyền lực của mình để định đoạt các vấn đề của đất nước. Để đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội cũng như nâng cao chất lượng của Đại biểu Quốc hội và các vấn đề khác liên quan thì Luật bầu cử đại biểu quốc hội ra đời.

    Khái niệm và tìm hiểu Luật bầu cử Quốc hội và Họi đồng Nhân dân Việt Vam

    • 1 1. Luật bầu cử đại biểu quốc hội là gì?
    • 2 2. Luật bầu cử đại biểu quốc hội tên tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân

    1. Luật bầu cử đại biểu quốc hội là gì?

    Luật bầu cử đại biểu quốc hội là luật quy định về các vấn đề: tiêu chuẩn, điều kiện, cách thức, trình tự, thủ tục của việc ứng cử, bầu cử đại biểu Quốc hội, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    2. Luật bầu cử đại biểu quốc hội tên tiếng Anh là gì?

    Luật bầu cử đại biểu quốc hội tên tiếng Anh là: “Congressional election law”.

    3. Giới thiệu luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân

    Luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân gồm 10 chương và 98 điều.

    – Chương I: Những quy định chung ( từ Điều 1 đến Điều 6)

    – Chương II: Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân; đơn vị bầu cử và khu vực bỏ phiếu ( từ Điều 7 đến Điều 11)

    – Chương III: Hội đồng bầu cử quốc gia và các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương ( từ Điều 13 đến Điều 28)

    – Chương IV: Danh sách cử tri ( từ Điều 29 đến Điều 34)

    – Chương V: Ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân ( từ Điều 35 đến Điều 61)

    – Chương VI: Tuyên truyền, vận động bầu cử ( từ Điều 62 đến Điều 68)

    Xem thêm: Hoạt động giám sát của Quốc hội

    – Chương VII: Nguyên tắc và trình tự bỏ phiếu ( từ Điều 69 đến Điều 72)

    – Chương VIII: Kết quả bầu cử ( từ Điều 73 đến Điều 88)

    – Chương IX: Bầu cử bổ sung đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân ( từ Điều 89 đến Điều 94)

    – Chương X: Xử lý vi phạm pháp luật về bầu cử và điều Khoản thi hành ( từ Điều 95 đến Điều 98)

    Chương I: Những quy định chung 

    Chương I quy định về các nguyên tắc bầu cử; tuổi ứng cử và tuổi bầu cử; tiêu chuẩn của người ứng cử; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác bầu cử, ngày bầu cử và kinh phí tổ chức bầu cử. Theo đó:

    Nguyên tắc bầu cử: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

    Tuổi bầu cử và tuổi ứng cử: Tính đến ngày bầu cử được công bố, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của Luật này.

    Xem thêm: Mối quan hệ giữa Quốc hội với các cơ quan nhà nước ở trung ương theo Hiến pháp năm 2013

    Luật quy định rõ về tiêu chuẩn của người ứng cử, đó là:  người ứng cử đại biểu Quốc hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn của đại biểu Quốc hội quy định tại Luật tổ chức Quốc hội; người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải đáp ứng các tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân quy định tại Luật tổ chức chính quyền địa phương.

    Tiếp đến, luật cũng quy định rõ về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác bầu cử tại Điều 4

    Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật, do Quốc hội quyết định và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử (Điều 5).

    Kinh phí tổ chức bầu cử do ngân sách nhà nước bảo đảm (Điều 6).

    Chương II: Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân; đơn vị bầu cử và khu vực bỏ phiếu

     Chương II quy định về dự kiến và phân bổ số lượng, cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu. Cấu trúc của chương cơ bản kế thừa chương II của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và chương II của Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

    Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở sau đây:

    1. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất ba đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương;

    Xem thêm: Nghị viện là gì? So sánh các điểm giống và khác nhau giữa Quốc hội và Nghị viện?

    2. Số lượng đại biểu tiếp theo được tính theo số dân và đặc điểm của mỗi địa phương, bảo đảm tổng số đại biểu Quốc hội dự kiến được bầu là năm trăm người.

    Dự kiến về cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội:

    – Đối với đại biểu Quốc hội: Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ít nhất ba đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương; số lượng đại biểu tiếp theo được tính theo số dân và đặc điểm của mỗi địa phương. Trong đó, điều đáng lưu ý là phải bảo đảm có ít nhất 18% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số; có ít nhất 35% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội là phụ nữ.

    – Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, phải bảo đảm có ít nhất 35% tổng số người trong danh sách chính thức những người ứng cử là phụ nữ; số lượng người ứng cử là người dân tộc thiểu số được xác định phù hợp với tình hình cụ thể của từng địa phương.

    Về đơn vị bầu cử:  Khoản 4 Điều 10 quy định mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội được bầu không quá ba đại biểu. Mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu không quá năm đại biểu.

    Chương III: Hội đồng bầu cử quốc gia và các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương

    Chương này gồm 17 điều chia làm 2 mục:

    – Mục 1: Hội đồng bầu cử quốc gia (từ Điều 12 đến Điều 20) quy định về cơ cấu, tổ chức, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia; nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia; mối quan hệ công tác của Hội đồng bầu cử quốc gia; bộ máy giúp việc và kinh phí hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia; thời điểm kết thúc nhiệm vụ của Hội đồng bầu cử quốc gia;

    Xem thêm: Đảng viên bị xử lý kỷ luật có được đề cử vào danh sách ứng cử

    – Mục 2: Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương (từ Điều 21 đến Điều 28) quy định về việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động, thời điểm kết thúc nhiệm vụ của các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương như Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban bầu cử); Ban bầu cử đại biểu Quốc hội; Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở đơn vị bầu cử tương ứng (sau đây gọi chung là Ban bầu cử); Tổ bầu cử ở khu vực bỏ phiếu.

    Chương IV: Danh sách cử tri

     Trong chương này quy định về nguyên tắc lập danh sách cử tri; những trường hợp không được ghi tên, xóa tên hoặc bổ sung tên vào danh sách cử tri; thẩm quyền lập danh sách cử tri; việc niêm yết danh sách cử tri; khiếu nại về danh sách cử tri và việc bỏ phiếu nơi khác.

    Theo đó cử tri là người tạm trú và có thời gian đăng ký tạm trú tại địa phương chưa đủ 12 tháng, cử tri là quân nhân ở các đơn vị vũ trang nhân dân được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ở nơi tạm trú hoặc đóng quân.

     Công dân Việt Nam ở nước ngoài trở về Việt Nam trong Khoảng thời gian từ sau khi danh sách cử tri đã được niêm yết đến trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ, thì đến Ủy ban nhân dân cấp xã xuất trình Hộ chiếu có ghi quốc tịch Việt Nam để được ghi tên vào danh sách cử tri và nhận thẻ cử tri bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (nếu xuất trình tại nơi đăng ký thường trú) hoặc bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện (nêu xuất trình tại nơi đăng ký tạm trú).

     Luật cũng quy định cử tri là người đang bị tạm giam, tạm giữ, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi người đó đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

    Danh sách cử tri được niêm yết chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử, cơ quan lập danh sách cử tri niêm yết danh sách cử tri tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu, đồng thời thông báo rộng rãi danh sách cử tri và việc niêm yết để Nhân dân kiểm tra.

    Chương Chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử, cơ quan lập danh sách cử tri niêm yết danh sách cử tri tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu, đồng thời thông báo rộng rãi danh sách cử tri và việc niêm yết để Nhân dân kiểm tra

    Xem thêm: Có bắt buộc phải đi bầu cử? Không đi bầu cử bị phạt không?

    Chương V: Ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân

    Trong chương này gồm 4 mục:

    – Mục 1: Ứng cử  quy định về hồ sơ và thời gian, cách thức nộp hồ sơ ứng cử và các trường hợp không được ứng cử Đại biểu quốc hội và hội đồng nhân dân

    – Mục 2: Hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu quốc hội và điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu quốc hộ. Theo đó, trong mục này quy định  về hội nghị hiệp thương lần thứ nhất, thứ hai, thứ ba ở trung ương, ở tình, thành phố  trực thuộc trung ương; giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương, địa phương ứng cử đại biểu Quốc hội; hội nghị cử tri, xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội.

    – Mục 3: về hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân và điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; và mục về danh sách những người ứng cử quy định Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba; Thường trực Hội đồng nhân dân điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Hội nghị cử tri; Xác minh và trả lời các vụ việc mà cử tri nêu đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân;

    – Mục 4 về Danh sách những người ứng cử quy định về danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội; danh sách người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; việc niêm yết danh sách người ứng cử; việc xóa tên người ứng cử; việc khiếu nại, tố cáo về người ứng cử, lập danh sách người ứng cử.

    Chương VI: Tuyên truyền, vận động bầu cử

    Trong chương này quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền, vận động bầu cử; nguyên tắc, thời gian, hình thức tiến hành bầu cử; hội nghị tiếp xúc cử tri; vận động bầu cử và những hành vi bị cấm trong vận động bầu cử.

    Xem thêm: Phân tích Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chương VII: Nguyên tắc và trình tự bỏ phiếu

    Trong chương này quy định về nguyên tắc, thời gian, thông báo thời gian bỏ phiếu; bỏ phiếu sớm, hoãn bỏ phiếu. Theo đó, thời gian bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tuy nhiên, tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá 9 giờ tối cùng ngày.

    Chương VIII:  Kết quả bầu cử

    Chương này gồm 16 điều chia thành 4 mục:

    – Mục 1 về việc kiểm phiếu quy định rõ về trình tự, thành phần tham dự, việc chứng kiến mở hòm phiếu trước khi kiểm phiếu, biên bản kiểm phiếu, cách xác định phiếu bầu không hợp lệ, khiếu nại, tố cáo về kiểm phiếu.

    Theo đó, việc kiểm phiếu phải được tiến hành tại phòng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc. Trước khi mở hòm phiếu, Tổ bầu cử phải thống kê, lập biên bản, niêm phong số phiếu bầu không sử dụng đến và phải mời hai cử tri không phải là người ứng cử chứng kiến việc kiểm phiếu.

    Người ứng cử, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu người ứng cử hoặc người được ủy nhiệm có quyền chứng kiến việc kiểm phiếu và khiếu nại về việc kiểm phiếu. Các phóng viên báo chí được chứng kiến việc kiểm phiếu.

    – Mục 2 về kết quả bầu cử ở đơn vị bầu cử quy định về biên bản xác định kết quả bầu cử ở đơn vị, thời hạn phải gửi đến các cơ quan phụ trách bầu cử, nguyên tắc xác định người trúng cử.

    Xem thêm: Quyền giám sát ngân sách nhà nước của Quốc hội

    Kết quả bầu cử được tính, trên số phiếu bầu hợp lệ và chỉ được công nhận khi đã có quá một nửa tổng số cử tri trong danh sách cử tri tại đơn vị bầu cử tham gia bầu cử, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 80 của Luật này. Người trúng cử phải là người ứng cử đạt số phiếu bầu quá một nửa tổng số phiếu bầu hợp lệ.

     Trường hợp số người ứng cử đạt số phiếu bầu quá một nửa tổng số phiếu bầu hợp lệ nhiều hơn số lượng đại biểu mà đơn vị bầu cử được bầu thì những người trúng cử là những người có số phiếu bầu cao hơn.

    Trường hợp cuối danh sách trúng cử có nhiều người được số phiếu bầu bằng nhau và nhiều hơn số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử thì người nhiều tuổi hơn là người trúng cử

    – Mục 3 về việc bầu cử thêm, bầu cử lại quy định việc bầu cử thêm, bầu cử lại; Hủy kết quả bầu cử và quyết định bầu cử lại. Danh sách cử tri của cuộc bầu cử thêm, bầu cử lại được lập theo danh sách cử tri trong cuộc bầu cử đầu tiên và theo quy định của Luật.

    – Mục 4 về việc tổng kết cuộc bầu cử quy định về biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội; Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử; Giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử; Xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.

    Hội đồng bầu cử quốc gia căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội chậm nhất là 20 ngày sau ngày bầu cử.

    Ủy ban bầu cử căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp mình chậm nhất là 10 ngày sau ngày bầu cử.

    Chương IX: Bầu cử bổ sung đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân

    Xem thêm: Quốc hội là gì? Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội?

    Trong chương quy định về việc bầu cử bổ sung đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; tổ chức phụ trách bầu cử bổ sung; danh sách cử tri trong bầu cử bổ sung; ứng cử và hiệp thương, giới thiệu người ứng cử trong bầu cử bổ sung; trình tự bầu cử và xác định kết quả trong bầu cử bổ sung và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bầu cử bổ sung.

    Chương X: Xử lý vi phạm pháp luật về bầu cử và điều Khoản thi hành

    Chương này quy định về xử lý vi phạm pháp luật về bầu cử; về quy định chuyển tiếp; hiệu lực thi hành và việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.

    Xem thêm: Muốn rút tên khỏi danh sách bầu cử phải làm như thế nào?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.204 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Luật bầu cử đại biểu quốc hội

    Quốc hội


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Đại biểu quốc hội chuyên trách là gì? Quyền chất vấn của Đại biểu Quốc Hội?

    Đại biểu quốc hội chuyên trách (Specialized National Assembly Deputies) là gì? Đại biểu quốc hội chuyên trách (Specialized National Assembly Deputies) là gì? Quyền chất vấn của Đại biểu Quốc Hội?

    Đại biểu quốc hội không chuyên trách là gì? Cơ cấu đại biểu kiêm nhiệm, không chuyên trách?

    Đại biểu quốc hội không chuyên trách (National Assembly deputies do not transfer responsibility) là gì? Những thuật ngữ dịch sang tiếng anh có liên quan? Cơ cấu đại biểu kiêm nhiệm, không chuyên trách? Một số quy định liên quan đến Đại biểu quốc hội?

    Đại biểu quốc hội là gì? Đại biểu Quốc hội có những quyền cơ bản nào?

    Đại biểu quốc hội (Congressman) là gì? Đại biểu Quốc hội dịch sang tiếng anh? Đại biểu Quốc hội có những quyền cơ bản nào?

    Công văn số 173/TTg-KTN về việc hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình Nhà Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 173/TTg-KTN về việc hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình Nhà Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Công văn 144/BGTVT-KHĐT giải quyết kiến nghị cử tri Quốc hội khóa XII – Kỳ họp thứ 4 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 144/BGTVT-KHĐT giải quyết kiến nghị cử tri Quốc hội khóa XII - Kỳ họp thứ 4 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

    Công văn số 1854/LĐTBXH-VP về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1854/LĐTBXH-VP về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn số 1855/LĐTBXH-VL về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1855/LĐTBXH-VL về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn số 316/BXD-KHCN áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài cho dự án Nhà Quốc hội do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 316/BXD-KHCN áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài cho dự án Nhà Quốc hội do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn số 4813/VPCP-KGVX về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 34/2009/NQ-QH12 của Quốc Hội do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4813/VPCP-KGVX về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 34/2009/NQ-QH12 của Quốc Hội do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Công văn 357/TTg-KTN phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 357/TTg-KTN phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Hà Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Hà Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Hà Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Gia Lai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Gia Lai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Gia Lai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Tháp? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Tháp ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Tháp?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Nai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Nai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Nai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Điện Biên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Điện Biên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Điện Biên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Nông? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Nông ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Nông?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Lắk? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Lắk ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Lắk?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đà Nẵng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đà Nẵng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đà Nẵng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cao Bằng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cao Bằng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cần Thơ? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cần Thơ ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cần Thơ?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Thuận? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Thuận ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Thuận?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cà Mau? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cà Mau ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cà Mau?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Phước? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Phước ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Phước?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá