Làm lại giấy tờ khi mất ví. Thủ tục xin cấp lại các giấy tờ cá nhân: chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe, thẻ ngân hàng....
Làm lại giấy tờ khi mất ví. Thủ tục xin cấp lại các giấy tờ cá nhân: chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe, thẻ ngân hàng….
Tóm tắt câu hỏi:
Em mới bị mất ví trong đó có một số giấy tờ sau: Chứng minh thư nhân dân, giấy phép lai xe, thẻ ATM. Hiện tại em cần mua xe máy, em muốn hỏi:
– Làm lại chứng minh thư thì em vấn làm số cũ được không (9 số).
– Làm lại thẻ ATM em dùng sổ hộ khẩu chính hoặc photo được không?
– Mua xe máy, em dùng sổ hộ khẩu được không?
– Bố mẹ em có thể làm thủ tục mua xe cho em được không ?
Chân thành cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Làm lại chứng minh thư thì em vấn làm số cũ được không (9 số)?
Hiện nay quy định về cấp chứng minh thư nhân dân 12 số đang có hiệu lực, tuy nhiên do cơ sở vật chất nên tạ một số địa phương vẫn áp dụng cấp chứng minh thư nhân dân 9 số. Do vậy tùy thuộc vào địa phương của bạn đang cấp chứng minh thư nhân dân loại nào thì việc bạn xin cấp lại chứng minh thư nhân dân do bị mất sẽ áp dụng theo loại đó.
2. Làm lại thẻ ATM em dùng sổ hộ khẩu chính hoặc photo được không?
Việc làm lại thẻ ATM là quy định riêng của các ngân hàng, do vậy việc bạn có thể sử dụng hộ khẩu để làm lại thẻ ATM hay không thì bạn có thể liên hệ với bên ngân hàng muốn làm lại thẻ để biết cụ thể thủ tục làm lại thẻ.
3. Mua xe máy, em dùng sổ hộ khẩu được không?
Điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe:
"Điều 10. Giấy tờ của xe
1. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
g) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực."
Như vậy, thủ tục sang tên tên xe thực hiện như sau:
– Thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật, trong quá trình này thì các bên giao kết hợp đồng phải có giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu).
– Thực hiện sang tên xe tại cơ quan có thẩm quyền.
Khoản 1 Điều 40 Luật công chứng năm 2014 quy định như sau:
"Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịc đã được soạn sẵn
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có."
Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định như sau:
"Điều 36. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch
1. Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
c) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Bản sao giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c của Khoản này được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu."
Đồng thời khi nộp hồ sơ sang tên xe thì bạn phải xuất trình giấy tờ của chủ xe, khoản 1 Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định vê giấy tờ của chủ xe như sau:
"Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b)
Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện;
giấy giới thiệu của nhà trường."
Như vậy, khi làm thủ tục sang tên xe, nếu bạn thực hiện công chứng hợp đồng ma bán thì phải có giấy tờ tùy thân (chứng minh thư nhân dân) hoặc nếu thực hiện chứng thực hợp đồng thì phải có bản sao chứng minh thư nhân dân và việc xuát trình giấy tờ của chủ xe khi làm thủ tục sang tên xe tại cơ quan có thẩm quyền thì pahir xuất trình chứng minh thư nhân dân mà không thể thay bằng sổ hộ khẩu.
4. Bố mẹ em có thể làm thủ tục mua xe cho em được không?
Khoản 5 Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
"Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
5. Người được ủy quyền đến đăng ký xe phải xuất trình Chứng minh nhân dân của mình; nộp
giấy ủy quyền có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác."
Theo quy định của pháp luật thì bố mẹ bạn có thể làm thủ tục thay cho bạn được nếu có
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Thủ tục làm lại chứng minh thư khi mất hết giấy tờ
– Các quy định về việc đăng ký sang tên xe
– Xin cấp lại chứng minh thư bị mất
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại