Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Lao động

Không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc rất cao. Vậy trường hợp không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không?
      • 2 2. Những đối tượng bắt buộc vào Việt Nam làm việc phải có giấy phép lao động: 
      • 3 3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài: 
      • 4 4. Không phải xin cấp giấy phép lao động áp dụng đối với đối tượng nào? 
      • 5 5. Không có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động và người lao động bị phạt như thế nào?

      1. Không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không?

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau: 

      – Về độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên. 

      – Phải có quốc tịch nước ngoài. 

      – Có đủ trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc. 

      – Đảm bảo có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 

      – Đảm bảo có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 

      – Không là người nằm trong diện đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam. 

      – Phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. 

      Từ những quy định nêu trên ta có thể thấy điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là phải có trình độ về kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, có kinh nghiệm làm việc và chỉ được sử dụng cho các vị trí công việc về lao động kỹ thuật, điều hành, quản lý và chuyên gia. 

      Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì các vị trí công việc được xác định là lao động kỹ thuật, điều hành, quản lý và chuyên gia khi đáp ứng các điều kiện phải có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc. 

      Do đó, người lao động nước ngoài vào Việt Nam không có bằng cấp vẫn được cấp phép lao động sẽ tùy thuộc vào từng vị trí công việc. 

      Tuy nhiên, việc có bằng cấp sẽ là căn cứ để chứng minh năng lực, kinh nghiệp của người đó nên cũng là điều kiện rất cần thiết. 

      Còn đối với vị trí người lao động nước ngoài vào Việt Nam mà là chuyên gia, lao động kỹ thuật thì bắt buộc phải có bằng cấp theo quy định.

      Xem thêm:  Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài

      2. Những đối tượng bắt buộc vào Việt Nam làm việc phải có giấy phép lao động: 

      Giấy phép lao động được hiểu là loại văn bản cho phép người nước ngoài vào Việt Nam làm việc một cách hợp pháp. 

      Những đối tượng là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải xin giấy phép lao động theo các trường hợp sau: 

      – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp. 

      – Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng. 

      – Thực hiện hợp đồng lao động. 

      – Chào bán dịch vụ. 

      – Là tình nguyện viên. 

      – Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam. 

      – Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế. 

      – Vào Việt Nam làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế.

      – Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. 

      – Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. 

      – Là thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

      3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài: 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm: 

      – Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP). 

      –  02 ảnh màu: đảm bảo kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu. 

      Lưu ý: thời gian của ảnh chụp không quá 06 tháng.

      – Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng. 

      – Phiếu lý lịch tư pháp.

      Hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

      Xem thêm:  Mẫu sổ theo dõi người lao động nước ngoài đã được cấp phép

      – Giấy tờ, tài liệu chứng minh, cụ thể ở các vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hay lao động kỹ thuật và những công việc, ngành nghề khác. 

      – Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 

      – Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực). 

      – Các giấy tờ khác có liên quan. 

      Bước 2: Nộp hồ sơ: 

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ như trên, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. 

      Thời gian nộp hồ sơ trước ít nhất là 15 ngày, tính từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam. 

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết vấn đề: 

      – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (theo mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP). 

      Thời gian giải quyết là trong vòng 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ. 

      4. Không phải xin cấp giấy phép lao động áp dụng đối với đối tượng nào? 

      Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019, được hướng dẫn tại Mục 2 Chương II Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những trường hợp không thuộc diện phải xin cấp giấy phép lao động bao gồm: 

      – Đối tượng là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

      – Đối tượng là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

      – Đối tượng là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

      – Đối tượng vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng. 

      – Đối tượng là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

      – Đối tượng là người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

      Xem thêm:  Hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại VN

      – Đối tượng thuộc trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

      – Những đối tượng vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. Thời gian dưới 03 tháng. 

      – Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

      5. Không có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động và người lao động bị phạt như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, hành vi không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì xử phạt như sau: 

      – Đối với người lao động: phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng. 

      – Đối với người sử dụng lao động, mức phạt cụ thể như sau: 

      + Đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người: phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 45 triệu đồng. 

      + Đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người: phạt tiền từ 45 triệu đồng đến 60 triệu đồng. 

      + Đối với vi phạm từ 21 người trở lên: phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 75 triệu đồng. 

      Ngoài ra, người lao động vi phạm còn bị trục xuất ra khỏi Việt Nam.

      Lưu ý: thời hiệu xử phạt hành chính người lao động và người sử dụng lao động không có giấy phép lao động là 01 năm (căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP và điểm a Khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020). 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Bộ luật Lao động 2019. 

      Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020. 

      Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. 

      Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. 

      Nghị định 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không? thuộc chủ đề Lao động nước ngoài, thư mục Lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam? Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài không có bằng cấp có vi phạm pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật quản lý người lao động nước ngoài một số nước trên thế giới

      Pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài của một số nước trên thế giới: Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Mỹ,... và những gợi mở cho Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Nội dung pháp luật quản lý người lao động nước ngoài

      Nội dung pháp luật quản lý người lao động nước ngoài. Vai trò của pháp luật về quản lý lao động nước ngoài trong quan hệ pháp luật lao động tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài

      Pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài: Khái niệm pháp luật về quản lý lao động nước ngoài. Nguyên tắc pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, đặc điểm quản lý người lao động nước ngoài

      Khái niệm, đặc điểm quản lý người lao động nước ngoài. Mục tiêu của quản lý người lao động nước ngoài. Mô hình quản lý lao động nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại VN

      Cơ sở kinh tế, xã hội và pháp lý đòi hỏi phải hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thực tiễn thi hành pháp luật về quản lý lao động nước ngoài tại VN

      Thực tiễn thi hành pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Những thành công đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế.

      ảnh chủ đề

      Biện pháp quản lý đối với lao động nước ngoài theo Luật Lao động 2019

      Biện pháp quản lý đối với lao động nước ngoài theo Bộ Luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Thực tiễn hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài

      Thực tiễn hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Những điều khoản cần lưu ý trong hợp đồng lao động với người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thực trạng về quản lý, tuyển dụng lao động nước ngoài tại VN

      Thực trạng về quản lý, tuyển dụng lao động nước ngoài tại VN: Về chủ thể quản lý lao động nước ngoài; Về tuyển dụng lao động nước ngoài.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự (nhân viên) của công ty
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam? Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài không có bằng cấp có vi phạm pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật quản lý người lao động nước ngoài một số nước trên thế giới

      Pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài của một số nước trên thế giới: Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Mỹ,... và những gợi mở cho Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Nội dung pháp luật quản lý người lao động nước ngoài

      Nội dung pháp luật quản lý người lao động nước ngoài. Vai trò của pháp luật về quản lý lao động nước ngoài trong quan hệ pháp luật lao động tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài

      Pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài: Khái niệm pháp luật về quản lý lao động nước ngoài. Nguyên tắc pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, đặc điểm quản lý người lao động nước ngoài

      Khái niệm, đặc điểm quản lý người lao động nước ngoài. Mục tiêu của quản lý người lao động nước ngoài. Mô hình quản lý lao động nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại VN

      Cơ sở kinh tế, xã hội và pháp lý đòi hỏi phải hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thực tiễn thi hành pháp luật về quản lý lao động nước ngoài tại VN

      Thực tiễn thi hành pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Những thành công đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế.

      ảnh chủ đề

      Biện pháp quản lý đối với lao động nước ngoài theo Luật Lao động 2019

      Biện pháp quản lý đối với lao động nước ngoài theo Bộ Luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Thực tiễn hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài

      Thực tiễn hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Những điều khoản cần lưu ý trong hợp đồng lao động với người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thực trạng về quản lý, tuyển dụng lao động nước ngoài tại VN

      Thực trạng về quản lý, tuyển dụng lao động nước ngoài tại VN: Về chủ thể quản lý lao động nước ngoài; Về tuyển dụng lao động nước ngoài.

      Xem thêm

      Tags:

      Lao động nước ngoài


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam? Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài không có bằng cấp có vi phạm pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật quản lý người lao động nước ngoài một số nước trên thế giới

      Pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài của một số nước trên thế giới: Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Mỹ,... và những gợi mở cho Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Nội dung pháp luật quản lý người lao động nước ngoài

      Nội dung pháp luật quản lý người lao động nước ngoài. Vai trò của pháp luật về quản lý lao động nước ngoài trong quan hệ pháp luật lao động tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài

      Pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài: Khái niệm pháp luật về quản lý lao động nước ngoài. Nguyên tắc pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, đặc điểm quản lý người lao động nước ngoài

      Khái niệm, đặc điểm quản lý người lao động nước ngoài. Mục tiêu của quản lý người lao động nước ngoài. Mô hình quản lý lao động nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại VN

      Cơ sở kinh tế, xã hội và pháp lý đòi hỏi phải hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thực tiễn thi hành pháp luật về quản lý lao động nước ngoài tại VN

      Thực tiễn thi hành pháp luật về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Những thành công đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế.

      ảnh chủ đề

      Biện pháp quản lý đối với lao động nước ngoài theo Luật Lao động 2019

      Biện pháp quản lý đối với lao động nước ngoài theo Bộ Luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Thực tiễn hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài

      Thực tiễn hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Những điều khoản cần lưu ý trong hợp đồng lao động với người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thực trạng về quản lý, tuyển dụng lao động nước ngoài tại VN

      Thực trạng về quản lý, tuyển dụng lao động nước ngoài tại VN: Về chủ thể quản lý lao động nước ngoài; Về tuyển dụng lao động nước ngoài.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ