Hiện nay, nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc rất cao. Vậy trường hợp không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1 1. Không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không?
- 2 2. Những đối tượng bắt buộc vào Việt Nam làm việc phải có giấy phép lao động:
- 3 3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- 4 4. Không phải xin cấp giấy phép lao động áp dụng đối với đối tượng nào?
- 5 5. Không có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động và người lao động bị phạt như thế nào?
1. Không có bằng cấp có thể xin được giấy phép lao động không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 151
– Về độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên.
– Phải có quốc tịch nước ngoài.
– Có đủ trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc.
– Đảm bảo có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Đảm bảo có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Không là người nằm trong diện đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
– Phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Từ những quy định nêu trên ta có thể thấy điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là phải có trình độ về kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, có kinh nghiệm làm việc và chỉ được sử dụng cho các vị trí công việc về lao động kỹ thuật, điều hành, quản lý và chuyên gia.
Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì các vị trí công việc được xác định là lao động kỹ thuật, điều hành, quản lý và chuyên gia khi đáp ứng các điều kiện phải có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc.
Do đó, người lao động nước ngoài vào Việt Nam không có bằng cấp vẫn được cấp phép lao động sẽ tùy thuộc vào từng vị trí công việc.
Tuy nhiên, việc có bằng cấp sẽ là căn cứ để chứng minh năng lực, kinh nghiệp của người đó nên cũng là điều kiện rất cần thiết.
Còn đối với vị trí người lao động nước ngoài vào Việt Nam mà là chuyên gia, lao động kỹ thuật thì bắt buộc phải có bằng cấp theo quy định.
2. Những đối tượng bắt buộc vào Việt Nam làm việc phải có giấy phép lao động:
Giấy phép lao động được hiểu là loại văn bản cho phép người nước ngoài vào Việt Nam làm việc một cách hợp pháp.
Những đối tượng là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải xin giấy phép lao động theo các trường hợp sau:
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
– Thực hiện
– Chào bán dịch vụ.
– Là tình nguyện viên.
– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
– Vào Việt Nam làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế.
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Là thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– 02 ảnh màu: đảm bảo kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
Lưu ý: thời gian của ảnh chụp không quá 06 tháng.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
– Phiếu lý lịch tư pháp.
Hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh, cụ thể ở các vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hay lao động kỹ thuật và những công việc, ngành nghề khác.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực).
– Các giấy tờ khác có liên quan.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ như trên, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời gian nộp hồ sơ trước ít nhất là 15 ngày, tính từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết vấn đề:
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (theo mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
Thời gian giải quyết là trong vòng 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Không phải xin cấp giấy phép lao động áp dụng đối với đối tượng nào?
Theo quy định tại Điều 154
– Đối tượng là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
– Đối tượng là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
– Đối tượng là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
– Đối tượng vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng.
– Đối tượng là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Đối tượng là người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
– Đối tượng thuộc trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Những đối tượng vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. Thời gian dưới 03 tháng.
– Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
5. Không có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động và người lao động bị phạt như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, hành vi không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì xử phạt như sau:
– Đối với người lao động: phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng.
– Đối với người sử dụng lao động, mức phạt cụ thể như sau:
+ Đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người: phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 45 triệu đồng.
+ Đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người: phạt tiền từ 45 triệu đồng đến 60 triệu đồng.
+ Đối với vi phạm từ 21 người trở lên: phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 75 triệu đồng.
Ngoài ra, người lao động vi phạm còn bị trục xuất ra khỏi Việt Nam.
Lưu ý: thời hiệu xử phạt hành chính người lao động và người sử dụng lao động không có giấy phép lao động là 01 năm (căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP và điểm a Khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020).
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.