Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp. Hướng dẫn làm phiếu lý lịch tư pháp số 1,2 qua hình thức trực tiếp. Hướng dẫn làm phiếu lý lịch tư pháp số 1,2 qua hình thức trực tuyến.
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích, xác định người đó bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn công dân làm
Luật sư
Căn cứ pháp lý:
Mục lục bài viết
1. Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp:
Phiếu lý lịch tư pháp gồm có
1.1. Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 1:
* Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức sau:
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
* Phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm những nội dung sau:
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Tình trạng án tích:
+ Không ghi vào phiếu lý lịch tư pháp với những trường hợp sau: Trường hợp người không bị kết án, người đã bị kết án nhưng được xóa án tích, người được đại xã thì ghi “Không có án tích” . Với trường hợp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”
+ Ghi rõ vào phiếu lý lịch tư pháp đối với trường hợp người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi rõ “Có án tích”
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong Lý lịch tư pháp:
+ Không ghi vào phiếu lý lịch tư pháp đối với những trường hợp sau: Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”
+ Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi vào phiếu lý lịch tư pháp chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
Lưu ý: Nếu cá nhân, cơ quan, tổ chức xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 không yêu cầu xác nhận nội dung về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1.2. Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 2 :
* Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình, ngoài ra phiếu lý lịch tư pháp số 2 còn được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
* Nội dung của phiếu lí lịch tư pháp số 2:
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích
+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”
+ Ghi vào phiếu lý lịch tư pháp đối với trường hợp người đã bị kết án. Ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Không ghi vào phiếu lý lịch tư pháp đối với những trường hợp sau: Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”
+ Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi vào phiếu lý lịch tư pháp chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
2. Hướng dẫn làm phiếu lý lịch tư pháp số 1, 2 qua hình thức trực tiếp:
Lưu ý: Khi đi xin phiếu lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền cho người khác đi thay còn phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác mà phải tự mình đi thực hiện thủ tục.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Giấy chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu (nếu có) bản sao y công chứng. Trường hợp những giấy tờ trên là bản photo thì cần cầm theo giấy tờ gốc đi để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.
– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lịch tư pháp
–
Lưu ý: Thường khi nộp hồ sơ, cán bộ sẽ tiến hành thu phí/lệ phí cấp Phiếu Lý lịch tư pháp. Phí/lệ phí này theo quy định pháp luật và được cán bộ ghi biên lai thu tiền rõ ràng tới công dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cá nhân nộp hồ sơ tại các cơ quan sau đây:
– Công dân Việt Nam nộp tại Sở tư pháp tại nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; Trường hợp cư trú ờ nước ngoài thì nộp tại Sở tư pháp nơi mà người đó cư trú trước khi xuất nhập cảnh
– Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam tại sở tư pháp nơi cư trú; Trường hợp đã rời khỏi Việt Nam thì sẽ nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
– Đối với cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thì gửi gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú. Nếu không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú thì gửi văn bản yêu cầu đến trực tiếp Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
Lưu ý: Văn bản yêu cầu phải ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Đối với cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì gửi gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú. Nếu không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú thì gửi văn bản yêu cầu đến trực tiếp Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
+ Trong trường hợp khẩn cấp thì trong vòng 02 ngày kể từ khi người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác sẽ có trách nhiệm gửi lại bằng văn bản cho Sở tư pháp
Bước 3: Cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp phiếu lý lịch tư pháp
– Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc người nước ngoài hoặc với trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày
– Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
3. Hướng dẫn làm phiếu lý lịch tư pháp số 1, 2 qua hình thức trực tuyến:
Bước 1: Người có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp truy cập vào địa chỉ sau: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home
Bước 2: Chọn Đối tượng nộp hồ sơ
Bước 3: Chọn nơi thường trú hoặc tạm trú. Sau đó ấn chọn nút mũi tên.
Bước 4: Sau khi chọn nơi thường trú hoặc tạm trú, hệ thống sẽ tự động nhảy về trang cấp Phiếu lý lịch tư pháp của địa phương. Sau đó công dân sẽ nhấp vào Nhập tờ khai.
Ví dụ nơi thường trú là Thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống sẽ nhảy về trang Dịch vụ đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Thành phố Hồ Chí Minh
Bước 5: Nhập thông tin kê khai: Kê khai đầy đủ các thông tin như Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số định danh cá nhân, nơi thường trú, nơi sinh,…. như hiển thị ở trên trang chủ website đang truy cập.
Bước 6: Tải hồ sơ đính kèm
Công dân cần chụp ảnh các giấy tờ sau đây sau đó tải lên làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (scan đầy đủ các mặt);
– Hộ khẩu thường trú (chụp đầy đủ trang bìa và các trang đã ghi thông tin liên quan đến bản thân).
Sau đó nhấp chọn “Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai, các dịch vụ đã đăng ký của mình”.
Bước 7: Kiểm tra lại thông tin đã điền; trường hợp thông tin đã điền đúng và đủ thì nhấp chọn Tiếp tục.
Bước 8: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Công dân có thể nộp hồ sơ và nộp lệ phí, nhận kết quả thông qua hai hình thức trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc thông qua chuyển phát, bưu chính.