Các loại phiếu lý lịch tư pháp? Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp? Hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp? Cách tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến và tin nhắn?
Khi người dân đi làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp nhằm mục đích làm hồ sơ xin việc hay làm thủ tục ra nước ngoài hoặc nhiều công việc khác thì phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xin cấp. Tuy nhiên, trong quá trình nộp hồ sơ và đợi cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho người dân, thông thường họ sẽ không biết quá trình xử lý hồ sơ của mình đang trong giai đoạn nào và bao giờ sẽ được nhận kết quả. Để biết được tình trạng xử lý hồ sơ của mình đang trong giai đoạn nào, người nộp hồ sơ phải tra cứu lý lịch tư pháp. Vậy có mấy cách tra cứu lý lịch tư pháp? Những cách tra cứu đó được thực hiện như thế nào?.
Căn cứ pháp lý:
Luật sư
Sau khi nộp hồ sơ và đợi cơ quan có thẩm quyền giải quyết, người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể ở nhà tra cứu tình trạng hồ sơ của mình bằng một trong hai phương thức đó là tra cứu trực tuyến hoặc bằng tin nhắn.
Mục lục bài viết
1. Cách tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến:
– Bước 1: Người tra cứu truy cập vào trang thông tin điện tử của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia có địa chỉ tại https://lltptructuyen.moj.gov.vn
– Bước 2: Sau khi truy cập hoàn thành, tại màn hình chính xuất hiện ô “chọn đối tượng nộp hồ sơ”, người truy cập đúp chuột vào ô “chọn đối tượng nộp hồ sơ”, sau đó chọn “địa điểm nơi thường trú hoặc tạm trú”
– Bước 3: Đúp chuột vào biểu tượng tra cứu bên góc phải của màn hình chính.
Sau đó các thông tin lần lượt hiện ra để người tra cứu điền thông tin cá nhân của bản thân, bao gồm: mã cấp (chính là mã hồ sơ đăng ký trực tuyến được trả cho người nộp hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp); số CMND/CCCD/Hộ chiếu; mã bảo vệ.
Sau khi điền đầy đủ hết các thông tin, người tra cứu đúp chuột vào ô “tra cứu”
– Bước 4: Hệ thống sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm tương ứng bao gồm: ngày hẹn xử lý, tình trạng xử lý và thông tin hồ sơ. Người tra cứu muốn xem chi tiết thông tin gì thì sẽ đúp chuột vào thông tin đó, khi đó màn hình chính sẽ hiển thị đầy đủ các nội dung thông tin.
2. Cách tra cứu lý lịch tư pháp bằng tin nhắn:
Nếu người tra cứu không tra cứu bằng phương thức trực tuyến như đã nêu ở trên thì có thể chọn phương thức tra cứu bằng tin nhắn, cụ thể như sau:
Người tra cứu soạn tin nhắn với cú pháp: Mã số biên nhận hồ sơ và gửi 8183
Ví dụ: mã số biên nhận hồ sơ của anh A là LL984. Anh A sẽ phải soạn tin nhắn là LL984 gửi 8183.
Lệ phí một lần tra cứu là 1000đ/lần
Trên đây là những cách tra cứu lý lịch tư pháp nhanh nhất và tiện lợi nhất cho người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp. Người yêu cầu cấp phiếu khi tra cứu nên rà soát lại thông tin của mình tránh trường hợp có sai sót và kịp thời thông báo tới cơ quan có thẩm quyền để chỉnh sửa.
3. Các loại phiếu lý lịch tư pháp:
Luật Lý lịch tư pháp quy định phiếu lý lịch tư pháp có hai loại đó là
3.1. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 :
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là phiếu lý lịch ghi các án tích chưa được xoá và không ghi các án tích đã được xoá; các thông tin về việc cấm các cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản.
Những đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1:
– Công dân Việt Nam;
– Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
– Cơ quan nhà nước,
– Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1:
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”
+ Đối với người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
3.2. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 :
Khác với phiếu lý lịch tư pháp số 1, phiếu lý lịch tư pháp số 2 ghi đầy đủ các thông tin về án tích đã được xoá và án tích chưa được xoá, các thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản.
Những đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2:
– Cơ quan tiến hành tố tụng nhằm phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử
– Cá nhân nếu có nhu cầu biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2:
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
+ Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp trong những trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
– Sở tư pháp cấp trong các trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
5. Hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp:
5.1. Hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1:
–
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Giấy uỷ quyền hoặc hợp đồng uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền trừ trường hợp người được uỷ quyền là cha, mẹ, vợ, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền mà chỉ cần có giấy tờ chứng minh mối quan hệ (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,..)
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, người nộp hồ sơ gửi đến:
– Đối với công dân Việt Nam: nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
– Đối với Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
5.2. Hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2:
– Đối với cơ quan tiến hành tố tụng:
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú;
+ Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
+ Trong trường hợp khẩn cấp: yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Đối với cá nhân:
+
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Lưu ý, đối với trường hợp yêu cầu xin phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì người yêu cầu không được uỷ quyền cho người khác kể cả cha, mẹ, vợ, chồng, con của mình.