Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện, thẩm quyền, hậu quả pháp lý của hợp đồng lao động vô hiệu

  • 27/01/202327/01/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    27/01/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nội dung hợp đồng lao động thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên nhằm đảm bảo quyền lợi của cả hai bên khi thỏa thuận và thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên trên thực tế hợp đồng lao động vẫn có những trường hợp bị tuyên bố vô hiệu vi phạm quy định của pháp luật.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu:
        • 1.1 1.1. Hợp đồng lao động vô hiệu khi toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật:
        • 1.2 1.2. Hợp đồng lao động bị vô hiệu khi người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:
        • 1.3 1.3. Hợp đồng lao động vô hiệu khi công việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm:
      • 2 2. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:
      • 3 3. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu:
      • 4 4. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người giao kết hợp đồng không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:
      • 5 5. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu do công việc bị pháp luật cấm hoặc nội dung của hợp đồng vi phạm pháp luật:
      • 6 6. Cách thức giải quyết hợp đồng lao động vô hiệu từng phần:

      1. Các trường hợp hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu:

      Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 điều kiện đảm bảo cho một hợp đồng lao động hợp pháp sẽ bao gồm: nội dung của hợp đồng lao động lao động phù hợp với quy định của pháp luật; chủ thể tham gia hợp đồng đáp ứng yêu cầu về năng lực pháp luật và năng lực hành vi theo quy định của pháp luật; hình thức hợp đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật; các điều kiện khác do pháp luật quy định hoặc do các bên xác định phù hợp, không trái với quy định của pháp luật. Quy định tại Điều 49 Bộ luật lao động 2019 quy định về các trường hợp hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu như sau:

      1.1. Hợp đồng lao động vô hiệu khi toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật:

      Nội dung của hợp đồng lao động thường bao gồm thông tin của người sử dụng lao động, thông tin người lao động; công việc và địa điểm làm việc; thời hạn của hợp đồng lao động; về mức lương như thế nào? Và hình thức trả lương ra sao; về thời gian làm việc 8 tiếng mỗi ngày và thời giờ nghỉ ngơi; về quyền và nghĩa vụ của hai bên do hai bên thỏa thuận. Nội dung của hợp đồng lao động là nội dung được xây dựng chủ yếu dựa trên sự thỏa thuận và ý chí tự nguyện của hai bên tuy nhiên pháp luật vẫn phải có sự điều chỉnh liên quan đến nội dung này. Theo đó đối với hợp đồng lao động có nội dung vi phạm những quy định của pháp luật sẽ không được công nhận, vì nó sẽ ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người sử dụng lao động, của người lao động hoặc các chủ thể khác. Tuy nhiên, vì hợp đồng lao động là cơ sở để các bên dựa vào đó làm căn cứ để bảo vệ quyền lợi của mình nên nếu trong trường hợp nội dung hợp đồng lao động chỉ có một phần vi phạm với quy định của pháp luật thì hợp đồng đó vẫn sẽ không bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ. Như vậy, theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động sẽ bị vô hiệu về nếu mặt nội dung vi phạm với quy định.

      Xem thêm:  Trách nhiệm pháp lý của người sử dụng lao động khi hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do công việc bị pháp luật cấm

      1.2. Hợp đồng lao động bị vô hiệu khi người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:

      Người chủ sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động bao gồm: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; cá nhân trực tiếp sử dụng lao động. Như vậy, khi người lao động làm việc cho người sử dụng lao động thì cần được ký kết hợp đồng đúng thẩm quyền. Trong trường hợp có người khác không đủ chức năng nhiệm vụ ký hợp đồng lao động với người lao động thì sẽ không được pháp luật công nhận.

      Việc giao kết hợp đồng phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:

      – Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

      – Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

      1.3. Hợp đồng lao động vô hiệu khi công việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm:

      Xuất phát từ tâm lý và nhu cầu tìm kiếm việc, tạo ra thu nhập của người lao động đặc biệt là những nguồn lao động có trình độ dân trí chưa cao rất dễ bị người sử dụng lao động lợi dụng để yêu cầu những người lao động này thực hiện những công việc mà pháp luật không cho phép. Ví dụ: Anh A ký hợp đồng lao động với chị B về việc trồng cây thuốc phiện có trả lương hàng tháng. Vì việc trồng cây thuốc phiện thuộc vào trường hợp cấm của pháp luật nên hợp đồng này sẽ bị tuyên bố vô hiệu

      2. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:

      Để xem xét một hợp đồng lao động có vô hiệu hay không cần có những cơ quan có chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền xác định do đó việc quy định về thẩm quyền và trình tự thủ tục tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là một vấn đề rất quan trọng. Căn cứ theo quy định của Điều 50 Bộ luật lao động 2019 về thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu thì cơ quan có thẩm quyền  tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là Tòa án nhân nhân.

      3. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu:

      – Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:

      + Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng; trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật;

      + Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.

      Xem thêm:  Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      – Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của pháp luật; trường hợp do ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.

      4. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người giao kết hợp đồng không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:

      Vấn đề xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ này được quy định tại Điều 10 Nghị định 145/2020/NĐ – CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động: 

      1. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ, người lao động và người sử dụng lao động ký lại hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật.

      2. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi hợp đồng lao động được ký lại thực hiện như sau:

      a) Nếu quyền, lợi ích của mỗi bên trong hợp đồng lao động không thấp hơn quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng thì quyền, nghĩa vụ, lợi ích của người lao động được thực hiện theo nội dung hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu;

      b) Nếu hợp đồng lao động có nội dung về quyền, nghĩa vụ, lợi ích của mỗi bên vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến phần nội dung khác của hợp đồng lao động thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động thực hiện theo khoản 2 Điều 9 Nghị định này;

      c) Thời gian người lao động làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu được tính là thời gian làm việc của người lao động cho người sử dụng lao động để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.

      3. Trường hợp không ký lại hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì:

      a) Thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động;

      b) Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;

      c) Giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

      4. Các vấn đề khác liên quan đến việc xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người giao kết không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

      5. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu do công việc bị pháp luật cấm hoặc nội dung của hợp đồng vi phạm pháp luật:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì:

      1. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ, người lao động và người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động mới theo đúng quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Hợp đồng mua bán xe máy không công chứng có làm thủ tục sang tên được không?

      2. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi giao kết hợp đồng lao động mới thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

      3. Trường hợp hai bên không giao kết hợp đồng lao động mới thì:

      a) Thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động;

      b) Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu đến khi chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo khoản 2 Điều này;

      c) Người sử dụng lao động trả cho người lao động một khoản tiền do hai bên thỏa thuận nhưng cứ mỗi năm làm việc ít nhất bằng một tháng lương tối thiểu vùng theo tháng áp dụng đối với địa bàn người lao động làm việc do Chính phủ quy định tại thời điểm quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu. Thời gian làm việc của người lao động để tính trợ cấp là thời gian làm việc thực tế theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu xác định theo điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định này;

      d) Giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với các hợp đồng lao động trước hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này, nếu có.

      4. Các vấn đề khác liên quan đến việc xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật hoặc công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

      6. Cách thức giải quyết hợp đồng lao động vô hiệu từng phần:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Luật sư cho tôi tư vấn về việc công ty cấm tôi tham gia hoạt động công đoàn ở công ty. Tuy nhiên khi tôi có khiếu nại thì ban giám đốc công ty không có trả lời, theo tìm hiểu pháp luật của tôi thì trường hợp này là hợp đồng lao động của tôi đã vô hiệu. Mong luật sư giúp tôi về việc giải quyết vấn đề này, xin cám ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Căn cứ theo Điều 49 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về hợp đồng lao động vô hiệu.

      Bên cạnh đó theo khoản 2 Điều 9 Luật công đoàn 2012 thì quy định cấm hành vi phân biệt đối xử hoặc có hành vi gây bất lợi đối với người lao động vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn. Đối chiếu với quy định này, trường hợp của bạn thuộc Khoản 2 Điều 49 nêu trên. Do đó, hợp đồng lao động của bạn đã bị vô hiệu một phần, cụ thể vô hiệu tại nội dung quy định việc bạn không được quyền tham gia hoạt động công đoàn.

      Về việc xử lý đối với hợp đồng vô hiệu này, pháp luật đã quy định cụ thể tại Điều 9 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Điều kiện, thẩm quyền, hậu quả pháp lý của hợp đồng lao động vô hiệu thuộc chủ đề Hợp đồng lao động vô hiệu, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Quy định về thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu

      Hợp đồng vô hiệu được hiểu đơn giản đó là giữa các bên có hợp đồng nhưng các thỏa thuận trong hợp đồng bị vô hiệu và hợp đồng đó không phát sinh nghĩa vụ với các bên giao kết hợp đồng.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Quy định về thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu

      Hợp đồng vô hiệu được hiểu đơn giản đó là giữa các bên có hợp đồng nhưng các thỏa thuận trong hợp đồng bị vô hiệu và hợp đồng đó không phát sinh nghĩa vụ với các bên giao kết hợp đồng.

      Xem thêm

      Tags:

      Hợp đồng lao động vô hiệu

      Hợp đồng vô hiệu


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Quy định về thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu

      Hợp đồng vô hiệu được hiểu đơn giản đó là giữa các bên có hợp đồng nhưng các thỏa thuận trong hợp đồng bị vô hiệu và hợp đồng đó không phát sinh nghĩa vụ với các bên giao kết hợp đồng.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ