Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị trong trường hợp nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khái niệm “ đặt cọc” và “ hợp đồng đặt cọc”, Quy định của pháp luật về hợp đồng đặt cọc, Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị theo quy định của pháp luật, Hậu quả pháp lý khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu, Làm thế nào để tránh trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu

      Khi thực hiện các giao dịch dân sự, các bên có thể đặt cọc trước cho nhau để tạo dựng niềm tin và bảo đảm cho việc thực hiện giao dịch. Tuy nhiên, trên thực tế việc đặt cọc này lại dẫn tới nhiều tranh chấp, vì thiếu hiểu biết nên rất nhiều trường hợp hợp đồng đặt cọc bị vô hiệu. Vậy bài viết sau đây, luật Dương Gia sẽ tư vấn cụ thể về vấn đề hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị trong trường hợp nào?

      Căn cứ pháp lý:  Bộ luật dân sự 2015

      Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm “đặt cọc” và “hợp đồng đặt cọc”:
      • 2 2. Quy định của pháp luật về hợp đồng đặt cọc:
      • 3 3. Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị theo quy định của pháp luật:
      • 4 4. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu:
      • 5 5. Làm thế nào để tránh trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu:

      1. Khái niệm “đặt cọc” và “hợp đồng đặt cọc”:

      Theo quy định tại điều 328, BLDS 2015 quy định:

      “Điều 328. Đặt cọc

      1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.”

      Như vậy, có thể hiểu đặt cọc là giao dịch dân sự trong đó các bên giao cho nhau một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý hoặc vật có giá trị khác để đảm bảo, xác nhận sẽ giao kết một giao dịch.Hợp đồng đặt cọc chính là văn bản ghi nhận lại sự thỏa thuận của các bên về vấn đề đối tượng, chủ thể, thời hạn, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết, nhằm đảm bảo cho việc thực hiện giao dịch của các bên đúng theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

      2. Quy định của pháp luật về hợp đồng đặt cọc:

      Hợp đồng đặt cọc phải được lập thành văn bản ( có thể là viết tay, đánh máy, hoặc nội dung tin nhắn, ghi chú chuyển khoản…) . Tùy theo nhu cầu các bên có thể tiến hành công chứng hoặc không, tuy nhiên nếu muốn được đảm bảo tính pháp lý nội dung thỏa thuận các bên lựa chọn hình thức công chứng hợp đồng đặt cọc.

      Các bên có thể thỏa thuận với nhau về nội dung đặt cọc, trường hợp hợp đồng được giao kết thực hiện thì tài sản đặt cọc phải trả lại cho bên đặt cọc hoặc có thể để trừ vào nghĩa vụ trả tiền. Trường hợp, bên đặt cọc từ chối thực hiện giao kết hợp đồng thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Còn nếu bên nhận đặt cọc từ chối thực hiện giao kết hợp đồng thì phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc và một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc. Tuy nhiên các bên có thể thỏa thuận với nhau về mức phạt vi phạm thấp hoặc cao hơn. Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên miễn là phải ghi rõ sự thỏa thuận đó trong hợp đồng. Trường hợp các bên không tự thỏa thuận được hoặc không thỏa thuận thì sẽ áp dụng quy định trên.

      Xem thêm:  Được đơn phương hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất khi nào?

      3. Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị theo quy định của pháp luật:

      Hợp đồng đặt cọc bản chất là một giao dịch dân sự, vì vậy để xác định hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào thì trước hết chúng ta cần quan tâm đến điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. Từ đó xác định hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi không đáp ứng được các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, cụ thể hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi :

      – Hợp đồng đặt cọc được thực hiện bởi người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi..

      – Hợp đồng đặt cọc do chủ thể bị lừa dối, cưỡng ép, đe dọa phải thực hiện. Ở đây có thể hiểu là, khi ký kết hợp đồng đặt cọc, các bên phải hoàn toàn tự nguyện, nếu vì một lý do nào đó dẫn tới sự ép buộc, đe dọa ký kết mà có thể đưa ra được các tài liệu chứng cứ chứng minh thì hợp đồng đặt cọc này sẽ bị vô hiệu.

      – Hợp đồng đặt cọc thỏa thuận những nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội. Pháp luật cho phép các bên được thỏa thuận những điều khoản trong hợp đồng, tuy nhiên các bên cần lưu ý những điều cấm của pháp luật, Những gì pháp luật cấm thì không được phép làm hoặc những thỏa thuận trái với những ứng xử chung trong đời sống cũng cần tránh. Nếu hợp đồng vi phạm phải những điều trên thì sẽ bị vô hiệu.

      – Hợp đồng đặt cọc không đáp ứng về mặt hình thức theo quy định cũng sẽ bị vô hiệu

      – Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do giả tạo, hiểu rằng khi các bên ký kết hợp đồng đặt cọc nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì hợp đồng đặt cọc sẽ bị vô hiệu

      – Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do nhầm lẫn.

      – Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được. Đối tượng của hợp đồng đặt cọc phải là những đối tượng hợp pháp, được pháp luật cho phép giao dịch.

      4. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu:

      Khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu sẽ để lại những hậu quả pháp lý gây thiệt hại cho các bên, cụ thể:

      Xem thêm:  Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không?

      – Hợp đồng đặt cọc vô hiệu thì sẽ không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập. Có thể hiểu rằng tất cả những gì các bên thỏa thuận, thống nhất với nhau đều không có giá trị pháp lý. Ví dụ, bên A đặt cọc mua đất của bên B, các bên thỏa thuận sau 1 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng đặt cọc bên A phải trả cho bên B đủ số tiền còn lại và bên B sẽ phải ký kết hợp đồng mua bán đất với bên A. Nếu bên nào vi phạm sẽ bị phạt gấp đôi số tiền đặt cọc. Nếu hợp đồng đặt cọc của bên A và bên B bị vô hiệu thì được hiểu là bên A không có nghĩa vụ phải trả nốt số tiền cho bên B và bên B cũng không có nghĩa vụ phải đi ký kết hợp đồng mua bán cho bên A.

      – Hợp đồng đặt cọc vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Ở đây được hiểu là khi đặt cọc đã giao tài sản đặt cọc gì cho nhau thì được trả lại. Cũng như ví dụ trên thì có thể hiểu bên A sẽ được trả lại số tiền mà bên A đã đặt cọc cho bên B, còn bên B cũng được nhận lại các giấy tờ của thửa đất đã đưa cho bên A giữ.

      Trường hợp nếu đặt cọc bằng hiện vật mà không thể trả bằng hiện vật được thì có thể trị giá thành tiền để hoàn trả.

      Lưu ý: Bên có lỗi gây thiệt hại thì vẫn phải bồi thường và bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

      5. Làm thế nào để tránh trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu:

      Trên thực tế, khi ký kết hợp đồng đặt cọc, rất nhiều khách hàng thắc mắc và mong muốn biết được có cách nào để tránh trường hợp hợp đồng đặt cọc bị vô hiệu, vì khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu sẽ gây ra những hậu quả không mong muốn, mất thời gian, công sức và xảy ra những tranh chấp không đáng có, đặc biệt là gây thiệt hại về tài sản cho các bên. Để tránh bị vô hiệu hợp đồng đặt cọc thì bạn cần lưu ý những nộ dung sau:

      Thứ nhất, trước khi ký kết hợp đồng đặt cọc phải tìm hiểu về đối tượng của hợp đồng này. Phải nắm rõ được các quy định của pháp luật về đối tượng mà mình đang hướng tới giao dịch, cụ thể xem xét đối tượng của hợp đồng có được phép đưa vào giao dịch hay không. Ví dụ: Khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán đất thì thửa đất chính là đối tượng của hợp đồng đặt cọc, vì vậy các bên cần tìm hiểu xem thửa đất này có được phép mua bán không, có thuộc vào quy hoạch hay đất đang có tranh chấp, không đủ diện tích tối thiểu, có sổ đỏ hay chưa…. Tránh trường hợp khi ký xong hợp đồng đặt cọc mới tìm hiểu và phát hiện ra thửa đất này không đủ điều kiện để mua bán hợp pháp.

      Xem thêm:  Cách xử lý việc đặt cọc mua bán nhà vô hiệu như thế nào?

      Thứ hai, phải xác định được người ký kết hợp đồng đặt cọc của mình có đủ điều kiện về độ tuổi pháp luật quy định hay không, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự không và quan trọng hơn là ký kết trên cơ sở tự nguyện. Trường hợp người đứng ra ký kết hợp đồng đặt cọc là người được ủy quyền thì phải yêu cầu xuất trình được hợp đồng ủy quyền có công chứng, chứng thực, tránh trường hợp ký hợp đồng đặt cọc với người không có quyền thực hiện giao dịch đó. Ví dụ: A và B ký hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô, chiếc xe ô tô này là của bố A, tuy nhiên ông cụ không có mặt ở nhà để trực tiếp ký kết hợp đồng đặt cọc nên A đứng ra ký hộ. Lúc này B cần yêu cầu A đưa ra được hợp đồng ủy quyền từ bố của A, lưu ý là hợp đồng ủy quyền có công chứng mới có giá trị pháp lý. Đồng thời phải kiểm tra các thông tin của A xem chính xác hay không, đủ điều kiện để thực hiện giao dịch hay không.

      Thứ ba, không được dùng hợp đồng đặt cọc để che giấu một giao dịch dân sự khác. Ví dụ trên thực tế khi các bên muốn vay mượn tiền, để tạo dựng niềm tin cho bên cho vay, các bên lại thỏa thuận ký kết với nhau hợp đồng đặt cọc mua bán 1 thửa đất, khi nào bên vay trả được tiền thì sẽ thỏa thuận hủy hợp đồng đặt cọc đó, còn nếu bên vay không trả được thì bên vay phải ký kết hợp đồng mua bán đất theo thỏa thuận. Khi có căn cứ chứng minh hợp đồng đặt cọc này là giả tạo để che giấu cho giao dịch vay tiền thì hợp đồng đặt cọc sẽ bị vô hiệu.

      Thứ tư, các bên nên ký kết hợp đồng đặt cọc có công chứng tại các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công chứng để đảm bảo về nội dung cũng như hình thức của hợp đồng đặt cọc. Bởi những cơ quan, tổ chức này có những người am hiểu về pháp luật và họ sẽ chịu trách nhiệm cho khách hàng về những nội dung, hình thức, điều khoản thỏa thuận của hợp đồng đặt cọc vì vậy hợp đồng đặt cọc được ký kết sẽ được bảo đảm hơn.

      Hợp đồng đặt cọc là một loại hợp đồng khá phổ biến trong các giao dịch. Vì vậy, Quý khách hàng cần lưu ý những trường hợp hợp đồng đặt cọc bị vô hiệu để tránh những hậu quả không đáng có.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị trong trường hợp nào? thuộc chủ đề Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu không có giá trị theo quy định của pháp luật, thư mục Luật dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không?

      Quy định chung của pháp luật về hợp đồng đặt cọc. Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không? Vợ, chồng tự ý đặt cọc bán tài sản thì hậu quả pháp lý ra sao? Mẫu hợp đồng đặt cọc.

      ảnh chủ đề

      Cách xử lý việc đặt cọc mua bán nhà vô hiệu như thế nào?

      Trước khi giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất các bên thường sẽ tiến hành lập hợp đồng đặt cọc để đảm bảo quyền lợi của các bên. Tuy nhiên nếu hợp đồng đặt cọc này bị vô hiệu cách xử lý như thế nào để đảm bảo đầy đủ quyền lợi của mình thì không phải người dân nào cũng nắm rõ, bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho độc giả thắc mắc này.

      ảnh chủ đề

      Được đơn phương hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất khi nào?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là văn bản thỏa thuận giữa bên bán (bên chuyển nhượng) và bên mua (bên nhận chuyển nhượng) trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tại đó, các bên sẽ thỏa thuận với nhau về vấn đề đặt cọc (tiền cọc), trách nhiệm liên quan của các bên. Vậy người dân được đơn phương hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất khi nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không?

      Quy định chung của pháp luật về hợp đồng đặt cọc. Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không? Vợ, chồng tự ý đặt cọc bán tài sản thì hậu quả pháp lý ra sao? Mẫu hợp đồng đặt cọc.

      ảnh chủ đề

      Cách xử lý việc đặt cọc mua bán nhà vô hiệu như thế nào?

      Trước khi giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất các bên thường sẽ tiến hành lập hợp đồng đặt cọc để đảm bảo quyền lợi của các bên. Tuy nhiên nếu hợp đồng đặt cọc này bị vô hiệu cách xử lý như thế nào để đảm bảo đầy đủ quyền lợi của mình thì không phải người dân nào cũng nắm rõ, bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho độc giả thắc mắc này.

      ảnh chủ đề

      Được đơn phương hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất khi nào?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là văn bản thỏa thuận giữa bên bán (bên chuyển nhượng) và bên mua (bên nhận chuyển nhượng) trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tại đó, các bên sẽ thỏa thuận với nhau về vấn đề đặt cọc (tiền cọc), trách nhiệm liên quan của các bên. Vậy người dân được đơn phương hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất khi nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu không có giá trị theo quy định của pháp luật

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không?

      Quy định chung của pháp luật về hợp đồng đặt cọc. Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không? Vợ, chồng tự ý đặt cọc bán tài sản thì hậu quả pháp lý ra sao? Mẫu hợp đồng đặt cọc.

      ảnh chủ đề

      Cách xử lý việc đặt cọc mua bán nhà vô hiệu như thế nào?

      Trước khi giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất các bên thường sẽ tiến hành lập hợp đồng đặt cọc để đảm bảo quyền lợi của các bên. Tuy nhiên nếu hợp đồng đặt cọc này bị vô hiệu cách xử lý như thế nào để đảm bảo đầy đủ quyền lợi của mình thì không phải người dân nào cũng nắm rõ, bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho độc giả thắc mắc này.

      ảnh chủ đề

      Được đơn phương hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất khi nào?

      Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là văn bản thỏa thuận giữa bên bán (bên chuyển nhượng) và bên mua (bên nhận chuyển nhượng) trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tại đó, các bên sẽ thỏa thuận với nhau về vấn đề đặt cọc (tiền cọc), trách nhiệm liên quan của các bên. Vậy người dân được đơn phương hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất khi nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34557