Hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh. Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia tạo việc làm.
Hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh. Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia tạo việc làm.
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 61/2015/ NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia tạo việc làm.
Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số điều về quỹ quốc gia về về việc làm quy định tại nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia tạo việc làm.
Chính sách cho vay vốn hỗ trợ tạo việc làm là một trong những chính sách hỗ trợ quan trọng của nhà nước nhằm cải thiện tình trạng thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội. Trong nhiều năm qua, Nhà nước ta luôn dành sự quan tâm đặc biệt đến vấn đề này và có những chính sách ưu đãi đối với người lao động. Trong đó, đối với cơ sở sản xuất kinh doanh được quy định cho những quyền lợi được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm chi tiết tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP như sau:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay 01 dự án tối đa là 01 tỷ đồng và không quá 50 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm.
+ Thời hạn vay vốn không quá 60 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng chính sách xã hội và cơ sở sản xuất, kinh doanh vay vốn thỏa thuận căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định. Đặc biệt, đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số lãi suất vay vốn bằng 50% lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn đã vay.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Hồ sơ vay vốn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm:
+ Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án. Dự án vay vốn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2015/TT-BTBXH.
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hợp đồng hợp tác, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 của Luật việc làm 2013 (nếu có);
+ Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).
+ Trong đó, bản sao giấy tờ chứng minh các đối tượng ưu tiên quy định tại Điểm a Khoản 2 Luật Việc làm là:
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật là bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp;
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số bao gồm: danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân và bản sao
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số bao gồm: danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.