Quy định về đơn khởi kiện? Hình thức, nội dung đơn khởi kiện như sau? Trình tự nộp đơn khởi kiện đúng Tòa án có thẩm quyền giải quyết? Trình tự nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền giải quyết?
Khi thực hiện khởi kiện thì việc nộp đơn khởi kiện đúng Tòa án cũng là một bước quan trọng để thực hiện các thủ tục tố tụng. Quyền khởi kiện là một trong những quyền cơ bản của công dân. Khi khởi kiện thường sẽ có các vấn đề thường gặp như Đơn khởi kiện được làm như thế nào? Hình thức, nội dung và các cách thức nộp đơn khởi kiện cụ thể theo quy định của pháp luật? Các trình tự và thủ tục liên quan tới vấn đề này. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp thông tin chi tiết
Cơ sở pháp lý:
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Quy định về đơn khởi kiện
1.1. Đơn khỏi kiện là gì?
Đơn khởi kiện là văn bản, trong đó, đương sự yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền hoặc lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.Trong tố tụng hình sự, đơn khởi kiện được dùng với nghĩa là yêu cầu của người bị hại về việc khởi tố vụ án hình sự để bảo vệ lợi ích của mình bị tội phạm xâm hại, và đối với Trong tố tụng dân sự, đơn khởi kiện là một cách thức để đương sự yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi cho mình theo quy định của pháp luật
1.2. Chủ thể có quyền nộp đơn khởi kiện trong Vụ án dân sự
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Như vậy thẩm quyền đối với vụ án dân sự thì các chủ thể như Cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định có quyền nôp đơn khởi kiện vụ án dân sự theo quy định của pháp luật. và nộp đơn với các nội dung theo quy định.
2. Hình thức, nội dung và các cách thức nộp đơn khởi kiện
Đối với Hình thức, và các nội dung đơn khởi kiện được quy định tại Điều 164 Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 5
Điều 164. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện phải làm đơn khởi kiện.
2. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
b) Tên Toà án nhận đơn khởi kiện;
c) Tên, địa chỉ của người khởi kiện;
d) Tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có;
đ) Tên, địa chỉ của người bị kiện;
e) Tên, địa chỉ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, nếu có;
g) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Toà án giải quyết đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có;
i) Tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp;
k) Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án;
l) Người khởi kiện là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ; nếu cơ quan, tổ chức khởi kiện thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn. ( Điều 164 Bộ luật tố tụng dân sự).
Theo đó việc xảy ra các tranh chấp, mâu thuẫn quyền lợi giữa các chủ thể tham gia quan hệ, và các mâu thuẫn liên quan tới giao dịch dân sự là điều phổ biến, và chủ thể có quyền tự mình bảo vệ quyền lợi bằng cách thỏa thuận, yêu cầu bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. Theo đó trong một số trường hợp thì họ được quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp bằng thủ tục tố tụng thông qua hình thức khởi kiện theo quy định đã nêu như trên. Ngoài ra khi chủ thể tiến hành làm đơn khởi kiện thì phải đáp ứng một số hình thức, và đáp ứng các nội dung cụ thể và đầy đủ theo quy định của pháp luật để cơ quan tiến hành tố tụng nằm bắt được yêu cầu, vơi các phạm vi và các vấn đề khác liên quan của người làm đơn theo quy định
3. Trình tự nộp đơn khởi kiện đúng Tòa án có thẩm quyền giải quyết
3.1. Điều kiện khởi kiện
Theo quy định tại Điều 186 và Điều 187 của
3.2. Cách xác định nộp đơn Khởi kiện ở Tòa Án nào?
– Đối với Việc xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án khi giải quyết vụ việc dân sự đó là bước rất quan trọng để tiến hành thủ tục giải quyết tranh chấp, từ đó xác định nơi người khởi kiện phải nộp đơn là ở đâu. Pháp luật quy định tùy “các trường hợp” mà có thể nộp đơn khởi kiện tại theo quy định:
+ Tòa án nơi người bị kiện cư trú, và làm việc theo quy định
+ Tòa án nơi nguyên đơn nơi cư trú, làm việc theo quy định
+ Tòa án nơi có bất động sản đối với các tranh chấp về bất động sản
+ Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, và đối với người yêu cầu trong một số trường hợp cụ thể theo quy định
3.3. Thẩm quyền giải quyết
– Thẩm quyền chung đối với các vụ việc thì Tòa án chỉ giải quyết những tranh chấp được quy định tại các Điều 26; Điều 28; Điều 30 và Điều 32 Bộ luật Tố tụng Dân sự cụ thể đó là:
+ Tranh chấp về dân sự thuần túy
+ Tranh chấp về hôn nhân và gia đình
+ Tranh chấp về kinh doanh, thương mại
+ Tranh chấp về lao động
Khi có tranh chấp, thì cần phải xác định sự việc đó thuộc loại việc nào vì chỉ những tranh chấp thuộc các quy định trên thì mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nói chung theo quy định của pháp luật
– Thẩm quyền theo cấp được quy định cụ thể đó Là việc xét xem vụ việc đó thuộc thẩm quyền của
+ Về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 Bộ Luật Dân sự 2015
+ Về kinh doanh, thương mại tại khoản 1 Điều 30 Bộ Luật Dân sự 2015
+ Về lao động theo Điều 32 Bộ Luật Dân sự 2015
+ Về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, hay cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết như sau:
– Đối với các Tranh chấp về dân sự, hay về hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh thương mại có các yếu tố nước ngoài (đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài) theo quy định của pháp luật. Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy các vụ án lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện theo quy định
3.4 Thẩm quyền theo lãnh thổ
Bước 1: Xét đối tượng tranh chấp: nếu là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản mới có thẩm quyền giải quyết
Bước 2: Xét sự thỏa thuận bằng văn bản của các đương sự: về việc yêu cầu Tòa án nơi cư trú làm việc, trụ sở của nguyên đơn giải quyết
Bước 3: Xét xem nguyên đơn có quyền tự mình chọn Tòa án trong một số trường hợp đặc biệt theo Điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự không?
Bước 4: Nếu đối tượng tranh chấp không là bất động sản và nguyên đơn, bị đơn không có thỏa thuận hoặc nguyên đơn không có quyền chọn Tòa án thì Tòa án nơi bị đơn cư trú sẽ có quyền giải quyết.
4. Trình tự nộp đơn khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền giải quyết
Bước 1: Xác định điều kiện khởi kiện
– Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết như đã phân tích ở trên theo: Thẩm quyền chung; Thẩm quyền theo cấp; Thẩm quyền theo lãnh thổ.
– Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và tiền tạm ứng án phí theo quy định
Bước 2: Nộp đơn khởi kiện (kèm theo tài liệu, chứng cứ) đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau: Nộp trực tiếp tại Tòa án; Gửi theo đường dịch vụ bưu chính hoặc Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)
Bước 3: Tòa án nhận và xử lý đơn theo quy định
+ Xem xét thụ lý vụ án
+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác theo quy định
+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung liên quan tới các Hình thức, nội dung và các cách thức nộp đơn khởi kiện theo quy định và các căn cứ pháp lý dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.