Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu thông báo trả lại đơn khởi kiện (mẫu 27-DS) chi tiết nhất

  • 12/09/202212/09/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    12/09/2022
    Biểu mẫu Luật
    0

    Mẫu số 27-DS: Thông báo trả lại đơn khởi kiện là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu số 27-DS: Thông báo trả lại đơn khởi kiện? Hướng dẫn soạn thảo thông báo? Những quy định liên quan đến trả lại đơn khởi kiện?

      Khi muốn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, người khởi kiện sẽ gửi đơn khởi kiện đến tòa án. Tòa án có trách nhiệm tiếp nhận và thụ lý, trường hợp đơn khởi kiện thuộc trường hợp không được thụ lý thì Tòa án sẽ tiến hành trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện. Việc trả lại đơn khởi kiện được Tòa án thông báo bằng đơn thông báo trả lại đơn khởi kiện. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao, những vấn đề liên quan đến trả lại đơn khởi kiện như thế nào?

      Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu số 27-DS: Thông báo trả lại đơn khởi kiện là gì, mục đích của mẫu đơn?
      • 2 2. Mẫu số 27-DS: Thông báo trả lại đơn khởi kiện:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo thông báo:
      • 4 4. Những quy định liên quan đến trả lại đơn khởi kiện:

      1. Mẫu số 27-DS: Thông báo trả lại đơn khởi kiện là gì, mục đích của mẫu đơn?

      Trả lại đơn khởi kiện là hành vi tố tụng của Tòa án, theo đó Tòa án từ chối quyền khởi kiện vụ án dân sự của người khởi kiện khi có căn cứ trả lại đơn mà Bộ luật Tố tụng dân sự quy định. Kể từ thời điểm trả lại đơn khởi kiện cũng chấm dứt mọi trách nhiệm về mặt tố tụng của Tòa án đối với yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện.

      Việc trả lại đơn có ý nghĩa quan trọng đối với quyền khởi kiện của người khởi kiện nên Điều luật này quy định các căn cứ mà nếu xuất hiện một. một số hay tất cả các căn cứ này Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện. Nói cách khác, ngoài các căn cứ quy định tại Điều này Tòa án không được trả lại đơn.

      Mẫu thông báo trả lại đơn khởi kiện là văn bản do Tòa án nhân dân nhận đơn khởi kiện gửi người có đơn khởi kiện với các nội dung bao gồm thông tin của người khởi kiện, nội dung đơn khởi kiện và lý do trả lại đơn khởi kiện.

      Mục đích của mẫu thông báo trả lại đơn khởi kiện: Tòa án dùng mẫu đơn này nhằm mục đích thông báo cho người có đơn khởi kiện được biết về việc đơn khởi kiện không được thụ lý và được trả lại.

      2. Mẫu số 27-DS: Thông báo trả lại đơn khởi kiện:

      Mẫu số 27-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————————-

      Xem thêm: Mẫu thông báo công nợ, công văn đòi nợ, nhắc nợ mới nhất năm 2022

      TÒA ÁN NHÂN DÂN……. (1)

      ….., ngày…… tháng …… năm….

      Số:…../TB-TA

      THÔNG BÁO

      TRẢ LẠI ĐƠN KHỞI KIỆN

      Kính gửi:(2)…………

      Địa chỉ: (3) …………..

      Nơi làm việc: (4) …………….

      Xem thêm: Thông báo là gì? Mẫu thông báo mới và chuẩn nhất năm 2022?

      Số điện thoại: ………….; số fax: ……..(nếu có)

      Địa chỉ thư điện tử: …………….. (nếu có).

      Sau khi xem xét đơn khởi kiện của: (5) ……………………………. và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) về việc yêu cầu Toà án giải quyết (ghi tóm tắt các yêu cầu trong đơn khởi kiện)

      Xét thấy đơn khởi kiện thuộc trường hợp (6) …………Căn cứ vào (7)…………. khoản 1 Điều 192 (hoặc khoản 2 Điều 193) và Khoản 1 Điều 194 của Bộ luật tố tụng dân sự;

      Tòa án nhân dân ………….. trả lại đơn khởi kiện cùng các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) và thông báo cho người khởi kiện được biết.

      Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo trả lại đơn khởi kiện, người khởi kiện có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Toà án nhân dân …………. về việc trả lại đơn khởi kiện.

      Nơi nhận:

      – Như trên;

      Xem thêm: Mẫu thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu và thủ tục thay đổi mẫu dấu

      – Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

      – Lưu tại Tòa án.

      THẨM PHÁN

      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo thông báo:

      (1) Ghi tên Tòa án ra thông báo trả lại đơn khởi kiện; nếu Toà án ra thông báo trả lại đơn khởi kiện là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

      (2), (3) và (4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức khởi kiện (ghi theo đơn khởi kiện). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).

      (5) Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (2).

      (6) Khi thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 192 hay khoản 2 Điều 193 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi rõ lý do trả lại đơn khởi kiện theo trường hợp đó.

      (7) Trả lại đơn khởi kiện thuộc trường hợp nào thì căn cứ vào điểm, khoản, điều luật cụ thể đó.

      4. Những quy định liên quan đến trả lại đơn khởi kiện:

      Các căn cứ để trả lại đơn khởi kiện bao gồm:

      – Thời hiệu khởi kiện đã hết: Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện chỉ được bảo vệ khi nó nằm trong thời hiệu khởi kiện mà pháp luật quy định. Khi xem xét đơn khởi kiện, Thẩm phán được phân công nhiệm vụ xem xét đơn phải xác định quyền khởi kiện còn nằm trong thời hiệu khởi kiện hay không. Căn cứ pháp lý để xác định thời hiệu là Điều 184 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;

      – Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự: Người khởi kiện không có quyền khởi kiện là người không thuộc một trong các chủ thể quy định tại 189 của Bộ luật Tô tụng dân sự 2015;

      – Sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp vụ án mà Toà án bác đơn xin ly hôn, xin thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại hoặc vụ án đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà Toà án chưa chấp nhận yêu cầu do chưa đủ điều kiện khởi kiện.

      – Hết thời hạn được thông báo quy định mà người khởi kiện không đến Toà án làm thủ tục thụ lý vụ án, trừ trường hợp có lý do chính đáng. Đây là những trường hợp Tòa án chấp nhận đơn khởi kiện và thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phi (đối với trường hợp phải nộp tạm ứng án phí) nhưng quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo hợp lệ, người không hiện vẫn không nộp tạm ứng án phi và không giao nộp hiện lại thu tiền tạm ứng án phi cho Tòa án Quy định này không áp dụng với trường hợp bất khả kháng. Như vậy phạm vi người khởi kiện được miễn trừ hậu quả pháp lý bất lợi do việc chậm nộp tiền tạm ứng và biên lai nộp tạm ứng án phí.

      – Chưa có đủ điều kiện khởi kiện. Chưa có đủ điều kiện khởi kiện là tường hợp các dương sự có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về các điều kiện để khởi kiện (kể cả quy định về hình thức, nội dung đơn kiện), nhưng dương sự đã khởi kiện khi còn thiếu một trong các điều kiện đó. Ví dụ, theo quy định của Luật Đất đai thì đối với các tranh chấp liên quan đến đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, thì trước khi khởi kiện ra Tòa án vụ việc phải được hóa giải tại cơ sở. Hoặc trường hợp người chồng khởi kiện vụ án ly hôn khi người vợ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

      Khi được Viện trưởng Viện kiểm sát phân công thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, Kiểm sát viên có nhiệm vụ kiểm sát việc trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu.

      Còn đối với Tòa án, khi trả lại đơn khởi kiện, Tòa án phải có văn bản kèm theo ghi rõ lý do trả lại đơn khởi kiện đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp. Hình thức của việc trả lại đơn của Tòa án phải bằng văn bản dưới dạng thông báo trả lại đơn (không phải là quyết định trả lại đơn). Trong thông báo tra lại đơn phát nêu rõ các lý do và các căn cứ trả lại đơn quy định nêu trên. Quy định chặt chẽ như vậy nhằm đảm bảo quyền khiếu nại của người khởi kiện đối với việc trả lại đơn của Tòa án.

      Việc quy định Tòa án phải gửi thông báo trả lại đơn của người khởi kiện cho Viện kiểm sát cùng cấp phù hợp với việc thừa nhận vai trò của Viện kiểm sát trong tố tụng dân sự.

      Sau khi bị trả lại đơn, người khởi kiện có quyền khởi kiện tiếp khi đáp ứng các điều kiện:

      – Người khởi kiện đã có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự: Đây là trường hợp người khởi kiện đã bị trả lại đơn khởi kiện một, một số lần vì lý do họ không có quyền khởi kiện hoặc chưa đủ năng lực hành vi dân sự khi có quyền khởi kiện và đủ năng lực hành vi dân sự thì họ có quyền khởi kiện lại. Vì dụ: một người bị bệnh tâm thần này được khởi kiện lai khi họ đã khỏi bệnh.

      – Yêu cầu ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người giám hộ hoặc vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà, đòi quyền sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà trước đó Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu mà theo quy định của pháp luật được quyền khởi kiện lại. Ví dụ người chồng được khởi kiện lại vụ án ly hôn khi người vợ không thuộc trường hợp dạng nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

      – Đã có đủ điều kiện khởi kiện: Đây là trường hợp người khởi kiện đã có đủ điều kiện được khởi kiện khi họ đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật hay thỏa thuận về điều kiện khởi kiện.

        Xem thêm: Mẫu thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đơn khởi kiện

        Mẫu thông báo

        Trả lại đơn khởi kiện


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Thông báo tiếng Anh là gì? Mẫu thông báo bằng tiếng Anh?

        Thông báo là hoạt động diễn ra liên tục trong thực tiễn đời sống của cá nhân. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết, duy trì các hoạt động sống của xã hội. Dưới đây là bài phân tích, làm rõ về thông báo tiếng Anh là gì? Mẫu thông báo bằng tiếng Anh.

        Mẫu thông báo chương trình tất niên (Year End Party) mới nhất

        Mẫu thông báo chương trình tất niên (Year End Party) mới nhất? Mục đích, ý nghĩa của buổi tất niên? Hướng dẫn cách viết mẫu thông báo tiệc tất niên (Year End Party)? Những lưu ý cho doanh nghiệp để tạo nên buổi tất niên ý nghĩa?

        Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công

        Mẫu công văn tạm dừng thi công? Mẫu thông báo tạm dừng thi công? Hướng dẫn cách viết công văn, thông báo tạm ngừng thi công? Trường hợp nào tạm dừng thi công công trình xây dựng? Ai có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng thi công? Thủ tục tạm dừng thi công công trình?

        Mẫu thông báo đi làm trở lại sau nghỉ lễ, tết mới nhất 2023

        Lao động là hoạt động nền tảng tạo nên của cải vật chất của con người. Trong mối quan hệ này, có rất nhiều vấn đề thuộc sự điều chỉnh hoạt động của bên sử dụng lao động với người lao động. Một trong số đó là việc thông báo người lao động đi làm trở lại sau dịp nghỉ lễ, tết.

        Mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản mới và chuẩn nhất

        Mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản là gì? Mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản để làm gì? Mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo về việc bán thanh lý tài sản? Tìm hiểu về thanh lý tài sản cố định? Thủ tục thanh lý tài sản cố định?

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng mới nhất

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng là gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng để làm gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng là gì? Các trường hợp chấm dứt hợp đồng xây dựng?

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ mới và chuẩn nhất

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ là gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ để làm gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ? Quy định về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ?

        Mẫu Thông báo mẫu dấu công ty nộp lên Sở kế hoạch đầu tư

        Mẫu thông báo mẫu dấu công ty nộp lên Sở kế hoạch đầu tư? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo mẫu dấu công ty nộp lên Sở kế hoạch đầu tư?Hồ sơ thông báo mẫu con dấu? Cách đăng ký mẫu dấu tại Sở kế hoach đầu tư?

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất? Điều kiện hủy bỏ hợp đồng hợp tác kinh doanh?

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý và hướng dẫn chi tiết

        Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý là gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý để làm gì? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng đại lý chi tiết nhất?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ