Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Hạn chế quyền định đoạt tài sản của người lập di chúc

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Pháp luật thừa kế luôn luôn đảm bảo quyền tự do ý chí của cá nhân trong việc định đoạt di sản thừa kế của mình cho người khác. Tuy nhiên, không đồng nghĩa với việc, pháp luật cho phép người lập di chúc có thể tùy tiện định đoạt nội dung trong di chúc một cách bừa bãi. Vẫn tồn tại hành lang pháp lý xác định rõ những giới hạn về quyền định đoạt tài sản của người lập di chúc.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hạn chế quyền định đoạt tài sản của người lập di chúc:
        • 1.1 1.1. Hạn chế quyền giao nghĩa vụ cho người thừa kế: 
        • 1.2 1.2. Hạn chế quyền để lại di sản dùng vào việc thờ cúng hoặc di tặng: 
        • 1.3 1.3. Hạn chế quyền để lại thừa kế quyền sử dụng đất: 
        • 1.4 1.4. Hạn chế quyền đặt điều kiện trong di chúc: 
      • 2 2. Điều kiện đối với người lập di chúc trong trường hợp đặc biệt: 

      1. Hạn chế quyền định đoạt tài sản của người lập di chúc:

      Pháp luật có quy định về một số quyền dành cho người lập di chúc tuy nhiên vẫn có những quy định hạn chế quyền định đoạt tài sản của người lập di chúc. Có thể kể đến một số phương diện mà pháp luật hạn chế quyền định đoạt tài sản của người lập di chúc như sau:

      1.1. Hạn chế quyền giao nghĩa vụ cho người thừa kế: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 615 của Bộ luật dân sự năm 2015 thì pháp luật hiện nay chỉ cho phép người lập di chúc có quyền giao nghĩa vụ cho người thừa kế trong phạm vi di sản mà những người thừa kế được nhận trên thực tế, nếu như vượt quá phạm vi đó thì phần vượt quá sẽ vô hiệu, và những người thừa kế sẽ không cần phải thực hiện phần nghĩa vụ vượt qua đó. 

      Ngoài ra, pháp luật còn quy định trường hợp, những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc. Pháp luật quy định vấn đề này dựa trên phương diện đạo đức là chủ yếu. Mặc dù trên phương diện pháp lý thì pháp luật thừa nhận, vấn đề thừa kế hoàn toàn thuộc vào ý chí của người để lại di sản, tuy nhiên vẫn có những trường hợp ngoại lệ. Có những đối tượng đặc biệt thì vẫn sẽ được hưởng di sản mặc dù người thừa kế không để lại cho họ, những người làm luật ghi nhận đó là bổn phận mà những người để lại di sản cần phải làm, nếu họ không làm thì pháp luật sẽ làm thay. Hiện nay căn cứ theo quy định tại Điều 644 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc. Theo đó thì những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc mặc dù di chúc không có chỉ định nhưng vẫn sẽ được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một thừa kế theo pháp luật, cụ thể bao gồm những đối tượng sau:

      – Con chưa thành niên hoặc cha mẹ, những đối tượng được xác định là vợ chồng của người để lại di sản;

      – Con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động trên thực tế.

      Theo quy định trên thì con chưa thành niên, con thành niên mà không có khả năng lao động, những người được xác định là cha, mẹ, vợ, chồng vẫn được hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn 2/3 suất đó.

      Xem thêm:  Hướng dẫn cách lập di chúc hợp pháp

      1.2. Hạn chế quyền để lại di sản dùng vào việc thờ cúng hoặc di tặng: 

      Để đảm bảo quyền lợi cho những người có quyền tài sản liên quan đến di sản của người chết để lại, thì quyền dùng di sản vào việc thờ cúng hoặc việc di tặng của người lập di chúc sẽ bị hạn chế trong một số trường hợp sau đây:

      – Toàn bộ di sản của người chết không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người đó thì cũng sẽ không được dành một phần tài sản vào việc thờ cúng, phần tài sản được đưa vào di tao cũng được dùng để thực hiện nốt cho nghĩa vụ còn lại căn cứ theo quy định tại Điều 645 và Điều 646 của Bộ luật dân sự năm 2015;

      – Căn cứ theo quy định tại Điều 644 của Bộ luật dân sự năm 2015 thì sự định đoạt phạm vi quyền của người thừa kế sẽ không phụ thuộc vào nội dung của di chúc, có nghĩa là nếu người lập di chúc dành phần lớn tài sản của mình vào việc thờ cúng hoặc di tặng mã số tài sản còn lại không đảm bảo cho những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc để họ được ít nhất 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật thì, trước hết cần phải đảm bảo chia đủ tài sản thừa kế cho những người thừa kế theo đúng quy định của pháp luật, phần còn lại mới được dùng vào việc thờ cúng hoặc di tặng.

      1.3. Hạn chế quyền để lại thừa kế quyền sử dụng đất: 

      Vì đất đai là loại tài sản đặc biệt, thuộc sở hữu của nhà nước, nhà nước thống nhất quản lý nên việc để lại thừa kế quyền sử dụng của loại tài sản đặc biệt này cũng có những quy định riêng. Luật Đất Đai 2013 tại Điều 179 có quy định về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, như sau:

      – Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật;

      – Hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành hoạt động giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật;

      – Trường hợp người được thừa kế được xác định là những người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nếu không thuộc đối tượng quy định tại Điều 186 của Luật đất đai năm 2013, thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó.

      Như vậy việc xác định một người có được phép để lại thừa kế quyền sử dụng đất hay không cần phải xem xét căn cứ xác lập quyền sử dụng đất của người đó. Cá nhân, hộ gia đình được để lại thừa kế quyền sử dụng đất nếu được nhà nước giao, cho thuê hoặc quyền sử dụng đất đó được người khác dịch chuyển phù hợp với quy định của pháp luật.

      1.4. Hạn chế quyền đặt điều kiện trong di chúc: 

      Người lập di chúc không được đặt điều kiện trong di chúc. Pháp luật thừa kế Việt Nam hiện nay không có quy định nào về việc người lập di chúc có quyền đặt điều kiện với người thừa kế theo di chúc như điều kiện phát sinh quyền thừa kế hay điều kiện chấm dứt quyền thừa kế. Đây không phải là lỗ hổng pháp luật vì:

      Xem thêm:  Thủ tục lập di chúc

      – Di chúc là giao dịch dân sự một bên, nội dung di chúc chỉ thể hiện duy nhất ý chí của người để lại di sản. Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về giao dịch dân sự có điều kiện tại Điều 120, tuy nhiên đó chỉ là giao dịch dân sự đa phương, còn di chúc là giao dịch dân sự đơn phương, người lập di chúc không có quyền đặt điều kiện cho người không thể hiện được ý chí của mình;

      – Di chúc chỉ được coi là hợp pháp nếu nội dung di chúc không trái pháp luật, trái đạo đức xã hội theo Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, vì vậy nếu điều kiện đưa ra là không thỏa đáng, buộc người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ vượt quá di sản thừa kế, không liên quan đến di sản thừa kế hoặc không phải nghĩa vụ tài sản thì di chúc được coi là bất hợp pháp.

      Như vậy, pháp luật thừa kế ở nước ta trước hết nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động, thành quả lao động của họ được chuyển qua cho người thừa kế của họ. Thông qua thừa kế, của cải của một người được chuyển dịch từ đời này sang đời khác. Đặc biệt, ghi nhận và tôn trọng quyền của người lập di chúc chính là pháp luật tôn trọng quyền định đoạt của chủ sở hữu với tài sản của họ, đảm bảo cho người lập di chúc có quyền sử dụng tài sản ngay cả khi mất, qua đó góp phần củng cố quyền sở hữu chính đáng của mọi cá nhân, bảo toàn và gia tăng tích lũy cho xã hội.

      2. Điều kiện đối với người lập di chúc trong trường hợp đặc biệt: 

      Những người lập di chúc rơi vào trường hợp đặc biệt là những người khác với những người lập di chúc thông thường về mặt độ tuổi, thể chất … Do đó, ngoài điều kiện về độ tuổi và khả năng nhận thức, điều khiển hành vi, họ phải đáp ứng thêm một số điều kiện theo quy định pháp luật:

      Thứ nhất, đối với người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. Chủ thể này không đáp ứng điều kiện về độ tuổi và chưa đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Nhưng chủ thể này vẫn có quyền tham gia vào quan hệ lao động theo quy định của luật lao động. Do đó, chủ thể này đã lao động tạo ra tài sản riêng thuộc sở hữu của mình nên pháp luật tôn trọng và bảo đảm quyền sở hữu tài sản của cá nhân kể cả sau khi cá nhân chết đi. Tuy nhiên, khi thực hiện quyền lập di chúc của mình, chủ thể này cần đáp ứng điều kiện là có sự đồng ý của cha, mẹ, người giám hộ về việc lập di chúc. Khi đó cha, mẹ, người giám hộ sẽ đóng vai trò là người xác nhận xem chủ thể có đủ sự sáng suốt, minh mẫn, khả năng nhận thức và làm chủ hành vi để lập đã chúc hay không. Và di chúc của chủ thể này phải được lập thành văn bản. Văn bản sẽ ghi nhận, lưu giữ ý chí của chủ thể khi lập di chúc. Điều này sẽ đảm bảo rằng chủ thể đã suy nghĩ, cân nhắc và đã chắc chắn thể hiện ý chỉ định đoạt di sản của mình cho người khác qua nội dung văn bản. Đồng thời đây cũng là cách để xác định khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của chủ thể này rằng chủ thể có nhận thức được hành vi lập di chúc và thể hiện nó dưới dạng văn bản hay không. Di chúc bằng văn bản có ưu điểm là thể hiện rõ ràng nhất về ý chí của người để lại di sản nên thường có giá trị pháp lý cao, được sử dụng là bằng chứng giải quyết tranh chấp xảy ra. Điều kiện lập di chúc dưới dạngvăn bản sẽ tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho chủ thể lập di chúc, vì di chúc dưới dạng văn bản sẽ có tính pháp lý vững chắc và nhận ánh đúng ý chí của chủ thể.

      Xem thêm:  Cách lập di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật

      Thứ hai, đối với người bị hạn chế về thể chất và người không biết chữ. Chủ thể này khi lập di chúc phải đáp ứng điều kiện về việc lập di chúc phải có người làm chúng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. Điều kiện này đặt ra phù hợp với thực tiễn cuộc sống và thể hiện sự nhân văn của pháp luật. Bởi một cá nhân do tình trạng sức khỏe, trình độ học vấn khiến họ không thể tự mình lập di chúc nhưng pháp luật vẫn tôn trọng quyền lập di chúc của họ. Và để đảm bảo ý chí của chủ thể lập di chúc luôn xuất phát từ ý chí chủ quan của họ nên pháp luật đặt ra thêm điều kiện công chứng hoặc chứng thực. Như vậy, ý chí của người lập di chúc được thể hiện chắc chắn, rõ ràng trong văn bản người làm chứng soạn và cuối cùng được công chứng hoặc chứng thực thêm một lần nữa.

      Thứ ba, đối với người lập di chúc miệng. Theo quy định tại 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc miệng phải thể hiện ý chí cuối cùng của người lập di chúc trước mặt ít nhất 02 người làm chứng và ngay sau khi người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng. Điều này sẽ tránh được trường hợp những người muốn nhận di sản thừa kế của người lập di chúc miệng gian lận, không thể hiện đúng ý chí của người lập di chúc nhằm chiếm đoạt tài sản.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Dân sự năm 2015. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hạn chế quyền định đoạt tài sản của người lập di chúc thuộc chủ đề Lập di chúc thừa kế, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không?

      Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không? Bao nhiêu tuổi thì được lập di chúc? Điều kiện để được pháp lập di chúc hợp pháp?

      ảnh chủ đề

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản?

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản? Người có tài sản để lại cho con thì lập di chúc hay lập hợp đồng tặng cho tài sản thì có lợi hơn?

      ảnh chủ đề

      Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không?

      Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không? Quyền được hưởng di sản là nhà đất chưa có sổ đỏ, chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Tài sản đất đai sau khi chồng mất, vợ bán có cần sự đồng ý của các con không?

      Tài sản đất đai sau khi chồng mất, vợ bán có cần sự đồng ý của con. Vợ có được toàn quyền bán đất sau khi chồng chết? Thủ tục chuyển nhượng sổ đỏ khi chồng chết trước.

      ảnh chủ đề

      Có phải giám định sức khoẻ tâm thần để lập di chúc không?

      Trong quá trình lập di chúc, yêu cầu đặt ra đó là người lập di chúc phải minh mẫn và sáng suốt, không bị lừa dối hoặc đe dọa. Vậy câu hỏi đặt ra: Có bắt buộc phải giám định sức khỏe tâm thần để lập di chúc hay không?

      ảnh chủ đề

      Lập di chúc không chia tài sản cho con có được không?

      Lập di chúc không chia tài sản cho con có được không? Đây là vấn đề được rất nhiều người cha mẹ quan tâm khi có ý định lập di chúc. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên.

      ảnh chủ đề

      Người lập di chúc bị hạn chế quyền trong trường hợp nào?

      Pháp luật đã quy định rõ các quyền của người lập di chúc tại Điều 626 Bộ Luật Dân sự 2015, tuy nhiên các quyền của người lập di chúc vẫn bị hạn chế ở một số trường hợp nhất định. Người lập di chúc bị hạn chế quyền trong những trường hợp sau:

      ảnh chủ đề

      Di chúc văn bản không công chứng, chứng thực thì có hợp pháp?

      Di chúc văn bản không công chứng, chứng thực thì có hợp pháp? Điều kiện để một di chúc được xác định là hợp pháp. Các hình thức của di chúc.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục lập di chúc

      Thủ tục lập di chúc năm 2017. Quy định của pháp luật dân sự về thừa kế mới nhất.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không?

      Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không? Bao nhiêu tuổi thì được lập di chúc? Điều kiện để được pháp lập di chúc hợp pháp?

      ảnh chủ đề

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản?

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản? Người có tài sản để lại cho con thì lập di chúc hay lập hợp đồng tặng cho tài sản thì có lợi hơn?

      ảnh chủ đề

      Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không?

      Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không? Quyền được hưởng di sản là nhà đất chưa có sổ đỏ, chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Tài sản đất đai sau khi chồng mất, vợ bán có cần sự đồng ý của các con không?

      Tài sản đất đai sau khi chồng mất, vợ bán có cần sự đồng ý của con. Vợ có được toàn quyền bán đất sau khi chồng chết? Thủ tục chuyển nhượng sổ đỏ khi chồng chết trước.

      ảnh chủ đề

      Có phải giám định sức khoẻ tâm thần để lập di chúc không?

      Trong quá trình lập di chúc, yêu cầu đặt ra đó là người lập di chúc phải minh mẫn và sáng suốt, không bị lừa dối hoặc đe dọa. Vậy câu hỏi đặt ra: Có bắt buộc phải giám định sức khỏe tâm thần để lập di chúc hay không?

      ảnh chủ đề

      Lập di chúc không chia tài sản cho con có được không?

      Lập di chúc không chia tài sản cho con có được không? Đây là vấn đề được rất nhiều người cha mẹ quan tâm khi có ý định lập di chúc. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên.

      ảnh chủ đề

      Người lập di chúc bị hạn chế quyền trong trường hợp nào?

      Pháp luật đã quy định rõ các quyền của người lập di chúc tại Điều 626 Bộ Luật Dân sự 2015, tuy nhiên các quyền của người lập di chúc vẫn bị hạn chế ở một số trường hợp nhất định. Người lập di chúc bị hạn chế quyền trong những trường hợp sau:

      ảnh chủ đề

      Di chúc văn bản không công chứng, chứng thực thì có hợp pháp?

      Di chúc văn bản không công chứng, chứng thực thì có hợp pháp? Điều kiện để một di chúc được xác định là hợp pháp. Các hình thức của di chúc.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục lập di chúc

      Thủ tục lập di chúc năm 2017. Quy định của pháp luật dân sự về thừa kế mới nhất.

      Xem thêm

      Tags:

      Lập di chúc thừa kế

      Quyền định đoạt đối với tài sản thừa kế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không?

      Độ tuổi được lập di chúc? Dưới 18 tuổi có được phép lập di chúc không? Bao nhiêu tuổi thì được lập di chúc? Điều kiện để được pháp lập di chúc hợp pháp?

      ảnh chủ đề

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản?

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản? Người có tài sản để lại cho con thì lập di chúc hay lập hợp đồng tặng cho tài sản thì có lợi hơn?

      ảnh chủ đề

      Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không?

      Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không? Quyền được hưởng di sản là nhà đất chưa có sổ đỏ, chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Tài sản đất đai sau khi chồng mất, vợ bán có cần sự đồng ý của các con không?

      Tài sản đất đai sau khi chồng mất, vợ bán có cần sự đồng ý của con. Vợ có được toàn quyền bán đất sau khi chồng chết? Thủ tục chuyển nhượng sổ đỏ khi chồng chết trước.

      ảnh chủ đề

      Có phải giám định sức khoẻ tâm thần để lập di chúc không?

      Trong quá trình lập di chúc, yêu cầu đặt ra đó là người lập di chúc phải minh mẫn và sáng suốt, không bị lừa dối hoặc đe dọa. Vậy câu hỏi đặt ra: Có bắt buộc phải giám định sức khỏe tâm thần để lập di chúc hay không?

      ảnh chủ đề

      Lập di chúc không chia tài sản cho con có được không?

      Lập di chúc không chia tài sản cho con có được không? Đây là vấn đề được rất nhiều người cha mẹ quan tâm khi có ý định lập di chúc. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên.

      ảnh chủ đề

      Người lập di chúc bị hạn chế quyền trong trường hợp nào?

      Pháp luật đã quy định rõ các quyền của người lập di chúc tại Điều 626 Bộ Luật Dân sự 2015, tuy nhiên các quyền của người lập di chúc vẫn bị hạn chế ở một số trường hợp nhất định. Người lập di chúc bị hạn chế quyền trong những trường hợp sau:

      ảnh chủ đề

      Di chúc văn bản không công chứng, chứng thực thì có hợp pháp?

      Di chúc văn bản không công chứng, chứng thực thì có hợp pháp? Điều kiện để một di chúc được xác định là hợp pháp. Các hình thức của di chúc.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục lập di chúc

      Thủ tục lập di chúc năm 2017. Quy định của pháp luật dân sự về thừa kế mới nhất.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ