Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?

  • 19/06/202519/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Ngày nay với sự mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế giữa các quốc gia trong phạm vi khu vực và trên cả thế giới thì việc học tiếng Anh ngày càng phổ biến và cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một nội dung quan trọng của tiếng Anh đó là: Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng của giới từ?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giới từ là gì?
      • 2 2. Các dạng và chức năng của giới từ:
      • 3 3. Cách sử dụng của giới từ:

      1. Giới từ là gì?

      Trong tiếng Anh giới từ là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ ở đây có thể là chỉ người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ. Những danh từ hoặc đại từ được kết nối với nhau bằng giới từ gọi là tân ngữ của giới từ.

      Giới từ không có nghĩa, nó phải kết hợp với các từ khác để tạo thành từ khác nhau như vị trí, thời gian, nguyên nhân, cách thức,…

      Một vài giới từ trong tiếng Anh phổ biến là in, on, for, to, of, with, about…

      Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách dễ hiểu thì giới từ giúp gắn kết các bộ phận trong câu.

      Có thể trong một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi khi sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để có thể học tiếng anh hiệu quả thì việc học giới từ là rất cần thiết.

      Ví dụ sử dụng giới từ : we will be traveling in june (Chúng ta sẽ đi du lịch vào tháng 6) – mối quan hệ trong thời gian

      The computer is on the table (Máy tính ở trên bàn) – mối quan hệ trong không gian

      2. Các dạng và chức năng của giới từ:

      Có 8 loại giới từ trong tiếng Anh bao gồm: Giới từ chỉ thời gian; Giới từ chỉ vị trí; Giới từ chỉ xu hướng hành động; Giới từ chỉ tác nhân; Giới từ chỉ cách thức công cụ; Giới từ chỉ lý do, mục đích; Giới từ chỉ quan hệ ; Giới từ chỉ nguồn gốc.

      Thứ nhất, Giới từ chỉ thời gian.

      Chức năng: Giới từ chỉ thời gian dùng để miêu tả thời điểm hoặc khoảng thời gian một hành động, sự kiện diễn ra.

      At: Sử dụng khi nói về một thời điểm xác định trong ngày.

      Ví dụ: in the evening, at 10 am (Vào buổi tối, lúc 10 giờ trong ngày).

      In: Sử dụng với tháng, năm, hoặc một buổi nào đó trong ngày.

      Ví dụ: in 2022, in the evening (Vào năm 2022, vào buổi tối).

      On: Sử dụng khi nói về một thứ trong tuần hoặc một ngày cụ thể trong tháng.

      Ví dụ: on the 17th of October, on Monday (Vào ngày 17 tháng 10, vào thứ Hai).

      For: Sử dụng khi nói về một khoảng thời gian.

      Ví dụ: for 3 months, for years (Trong 3 tháng, trong nhiều năm)

      Since: Sử dụng khi nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

      Xem thêm:  Soạn bài Mộng đắc thái liên (Ngữ văn lớp 11 Kết nối tri thức)

      Ví dụ: since last Friday, as of 2020 (Kể từ thứ sáu tuần trước, tính đến năm 2020).

      During (Trong khi): Diễn tả một hành động/ sự kiện diễn ra đồng thời với một hành động/sự kiện trong khoảng thời gian nào đó.

      Ví dụ: during class, during the meeting (trong giờ học, trong cuộc họp).

      By (trước khi): Sử dụng khi diễn tả một thời điểm cụ thể ở tương lai, trong đó hành động được nhắc đến phải hoàn thành trước đó

      Ví dụ: by 8 a.m, by 2022 (Trước 8 giờ sáng, vào năm 2022).

      Before (trước khi): Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động, sự kiện, thời điểm nào đó.

      Ví dụ: before lunch, before departure (Trước khi ăn trưa, trước khi khởi hành).

      After (sau khi): Diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động, sự kiện, thời điểm nào đó.

      Ví dụ: after lunch, after work (Sau bữa ăn trưa, sau giờ làm việc).

      Thứ hai, Giới từ chỉ vị trí

      Chức năng: Giới từ chỉ vị trí dùng để miêu tả nơi chốn của một sự vật trong mối tương quan với sự vật khác, hoặc nơi một sự việc xảy ra.

      At: Sử dụng khi nói về một điểm hoặc một vị trí cụ thể.

      Ví dụ: at the hospital, at the corner of the street (Ở bệnh viện, ở góc phố).

      In: Sử dụng khi nói về một không gian khép kín.

      Ví dụ: in the car, in the drawer, in the Africa (Trong xe hơi, trong ngăn kéo, ở Châu Phi).

      On: Ở trên bề mặt, bên trên một vật nào đó.

      Ví dụ: on the table, on a wall (Trên bàn, trên tường)

      By, near, close to: Miêu tả sự gần gũi về mặt địa lý, khoảng cách

      Ví dụ: by/near/close to the beach (cả by và near, close khi dùng đều có nghĩa là gần bãi biển)

      Thứ ba, chỉ xu hướng của hành động

      Chức năng: Giới từ chỉ xu hướng của hành động dùng để miêu tả cách một sự vật di chuyển (trả lời cho các câu hỏi như thế nào, đến đâu và bằng cách nào).

      To: Miêu tả một người/ sự vật di chuyển theo một hướng hoặc điểm đến đã xác định.

      Ví dụ: To the office, to the station (Đến văn phòng, đến nhà ga).

      From: Miêu tả sự di chuyển của người/ sự vật từ một điểm xuất phát đã xác định.

      Ví dụ: From China, from overseas (Từ Trung Quốc, từ nước ngoài).

      Over: Miêu tả sự di chuyển của người/ sự vật vượt qua và lên vị trí cao hơn một người/ sự vật khác.

      Ví dụ: flow over the trees (Chảy trên cây).

      Above: Miêu tả sự di chuyển đến một vị trí cao hơn sự vật khác

      Ví dụ: He shot the arrow above the target  (Anh ta bắn mũi tên cao hơn điểm ngắm).

      Under/beneath: Miêu tả sự di chuyển đến một vị trí thấp hơn.

      Xem thêm:  Viết về một ngôi trường em mơ ước (Tập làm văn lớp 2)

      Ví dụ: He dove under/ beneath the water to find a coin. (Anh ta lặn xuống dưới mặt nước để tìm một đồng xu).

      Một số giới từ chỉ xu hướng của hành động khác như: Along, Around, Through, Into, Out of,Down, ….

      Thứ tư, Giới từ chỉ tác nhân

      Chức năng: Dùng để miêu tả một người hoặc vật gây ra một sự việc, hành động nào đó. Những câu chứa giới từ chỉ tác nhân thường được viết theo cấu trúc bị động và sử dụng giới từ “by” (cho người) hoặc “with” (cho vật).

      Ví dụ:

      The bridge was built by a foreign company. (Cây cầu được xây bởi một công ty nước ngoài). Từ “by” cho biết chủ thể xây nên đối tượng câu cầu là “a foreign company” (một công ty nước ngoài).

      The streets were covered with litter. (Những con đường bị bao phủ trong rác rưởi). Từ “with” cho biết sự vật bao phủ các con đường là “litter” (rác rưởi).

      Thứ năm, Giới từ chỉ cách thức, công cụ

      Chức năng: Được sử dụng để miêu tả các loại công nghệ, máy móc, thiết bị nhất định. Những giới từ dạng này là “by”, “with” và “on”. Về cơ bản, “by” miêu tả cách thức di chuyển, trong khi “with” và “on” miêu tả cách sử dụng các thiết bị, máy móc.

      Ví dụ:

      I go to school every day by bus. (Tôi đến trường mỗi ngày bằng xe buýt). Sử dụng “by” do xe buýt là phương tiện đi lại hàng ngày của chủ thể trong câu.

      She cut the cake with a plastic knife. (Cô ấy cắt cái bánh bằng/ với một con dao nhựa). Sử dụng “with” vì “plastic knife” (con dao nhựa) là một loại công cụ được dùng để thực hiện hành động cắt bánh.

      He played a tune on his guitar. (Anh ta đánh một giai điệu với chiếc ghi-ta). Sử dụng “on” vì chiếc ghi-ta là một phương tiện, thiết bị mà các thao tác của chủ thể trong câu thực hiện hành động trên thiết bị đó.

      Thứ sáu, Giới từ chỉ lý do, mục đích

      Chức năng: Dùng để miêu tả lý do tại sao một sự việc, hành động xảy ra. Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ lý do, mục đích thường gặp bao gồm for, through, because of, on account of, và from.

      Ví dụ:

      Are you learning English for pleasure or for your work? (Bạn học tiếng anh vì niềm vui thích hay vì công việc?) Giới từ “for” được sử dụng để hỏi về mục đích học tiếng Anh.

      You can only achieve success through hard work. (Bạn chỉ có thể đạt được thành công thông qua làm việc chăm chỉ). Giới từ “through” sử dụng để nói về cách thức đạt được thành công, nhờ chăm chỉ mới đạt kết quả tốt.

      Thứ bảy, Giới từ chỉ quan hệ

      Xem thêm:  Phân tích cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều

      Chức năng: Là những từ thể hiện tính sở hữu, mối liên hệ hoặc sự bổ sung giữa các đối tượng được nhắc đến trong câu. Trong đó, “of” được dùng để nói về sự sở hữu, “to” nói về mối quan hệ giữa người hoặc vật, và “with” miêu tả sự đồng hành.

      Ví dụ:

      Hanoi is the capital city of my country. (Hà Nội là thành phố thủ đô của nước tôi). Từ “of” được sử dụng để nói về quan hệ giữa Hà Nội và my country (đất nước tôi), đó chính là quan hệ thuộc về.

      She’s married to an Italian. (Cô ấy kết hôn với một người Italia). Từ “to” chỉ mối quan hệ giữa “she” (cô ấy) và “an Italian” (một người Italia), đó là quan hệ vợ-chồng.

      Thứ tám, Giới từ chỉ nguồn gốc

      Chức năng: Được sử dụng để miêu tả nguồn gốc của một người hay một vật (chẳng hạn như quốc tịch, quê hương, dân tộc hay nơi một sự vật được xây dựng, thiết kế…), người học thường sử dụng giới từ “from” và “of” (ở mức độ ít hơn).

      Ví dụ:

      Yesterday, we met a couple from Japan. (Ngày hôm qua chúng tôi gặp một cặp đôi đến từ Nhật Bản). Từ “from” miêu tả nguồn gốc, quê hương của cặp đôi được nhắc đến trong câu.

      She is a woman of Italian descent. (Bà ta là một người phụ nữ có gốc gác Italy). Từ “of” cho biết nguồn gốc, tổ tiên của chủ thể trong câu.

      3. Cách sử dụng của giới từ:

      Trong tiếng anh giới từ có cách dùng như sau:

      – Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

      – Đứng sau động từ “to be”

      – Làm thông tin nền trong câu

      Vị trí 1: Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ:

      Ví dụ:

      – All of the students in this class (Tất cả học sinh trong lớp học này). Cụm giới từ in this class bổ nghĩa cho danh từ

      Vị trí 2: Đứng sau động từ “to be”

      Ví dụ:

      – Anne is at homeright now (Anne hiện tại đang ở nhà). Cụm giới từ at home đứng sau động từ “to be” để chỉ vị trí của chủ ngữ

      Vị trí 3: Làm thông tin nền trong câu

      Ví dụ:

      – My father is watering the flowers in the garden (Bố tôi đang tưới cây trong vườn). Cụm giới từ in the gardenđóng vai trò làm thông tin nền trong câu, chỉ ra địa điểm mà hành động tưới cây xảy ra.

      – After dinnerI went to bed (Sau bữa tối, tôi đi ngủ). Cụm giới từ after dinner đóng vai trò làm thông tin nền trong câu, chỉ ra thời điểm mà hành động đi ngủ xảy ra.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      • Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Phát biểu định luật?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ