Là quốc gia láng giềng, hoạt động giao thương giữa Việt Nam với các nước trên thế giới ngày càng được đẩy mạnh. Trong đó có Campuchia. Dưới đây là bài phân tích về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Campuchia.
Mục lục bài viết
1. Thực tiễn hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam- Campuchia hiện nay:
Hiện nay, hoạt động giao thương quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia ngày càng được đẩy mạnh.
Các cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam và Campuchia qua lại, giao thương với nhau ngày một nhiều. Điều này đặt ra câu hỏi lớn trong công tác quản lý, vận tải của Nhà nước ta.
Hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam- Campuchia hiện nay góp phần rất lớn vào việc thúc đẩy quan hệ đối trọng giữa hai nước. Đồng thời, đây cũng là bài toán về công tác quản lý an ninh quốc gia, tỉnh ổn định của nền kinh tế hàng hóa thị trường mà Đảng và Nhà nước ta cần đưa ra phương hướng giải quyết.
Tuy nhiên, trong hoạt động vận tải này sẽ xảy ra rất nhiều vấn đề phát sinh, khó kiểm soát. Chính vì vậy, công tác rà soát, quản lý hoạt động vận tải cần được thắt chắt. Yêu cầu về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam-Campuchia chính là một trong những phương thức quản lý, vận hành hoạt động này.
2. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Campuchia:
2.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam-Campuchia:
Hồ sơ xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam-Campuchia gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cần cung cấp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
– Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cần chuẩn bị Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề vận tải bằng xe ô tô.
– Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Campuchia theo mẫu. – Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 3 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm toán xác nhận;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng của người điều hành vận tải và
2.2. Quy trình xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam-Campuchia:
– Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ.
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo nội dung phân tích ở phần mục trên đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
– Bước 2: Thụ lý hồ sơ.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ mà đơn vị kinh doanh vận tải nộp lên.
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam sẽ thụ lý và giải quyết hồ sơ.
Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Bước 3: Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trong trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
– Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
3. Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Campuchia:
3.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Campuchia:
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: ……
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ……
2. Địa chỉ: …………
3. Số điện thoại:……. Số Fax/Địa chỉ email:…….
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: … Ngày cấp: …. Cơ quan cấp:…….
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
– Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):……..
– Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):……………
| …, ngày tháng năm Đơn vị kinh doanh vận tải |
3.2. Mẫu phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia:
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng ….. năm …. |
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
– Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
– Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
– Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-te-nơ).
– Công tác lắp đặt , theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
– Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
– Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
– Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
– Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
– Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
– Chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện.
– Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
– Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
– Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
– Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
– Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
– Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
– Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
– Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
– Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-te-nơ, vận tải hàng hóa thông thường…).
– Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
– Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
– Lái xe: số lượng, hàng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
– Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
3.3. Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại:
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊCẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi:.…
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ……….
2. Địa chỉ: ……
3. Số điện thoại:….số Fax/Địa chỉ email: ………]
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do …cấp số …… Ngày cấp ……
5. Đề nghị ….cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải như sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp Giấy phép | Cửa khẩu Xuất- Nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát….. thay thế phương tiện có biển kiểm soát ….
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □ | b) Khách du lịch: □ |
c) Hành khách theo hợp đồng: □ | d) Vận tải hàng hóa: □ |
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……đi ……….và ngược lại
Bến đi: Bến xe ………(thuộc tỉnh: ….Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ….(thuộc tỉnh: …..)
Cự ly vận chuyển:…… km
Hành trình tuyến đường:……..
Đã được ……thông báo khai thác tuyến tại công văn số …ngày …….
…, ngày …. tháng ….. năm …
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Nghị định 119/2021/NĐ-CP.