Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?

  • 19/06/202519/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đường cao là một đường thẳng có tính chất quan trọng trong tam giác và liên quan rất nhiều đến các bài toán hình học phẳng. Vậy đường cao là gì? Cách tính đường cao trong tam giác? Tính chất đường cao trong tam giác như nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đường cao là gì?
      • 2 2. Tính chất của đường cao trong tam giác:
        • 2.1 2.1. Tính chất của đường cao trong tam giác cân:
        • 2.2 2.2. Tính chất đường cao trong tam giác vuông:
        • 2.3 2.3. Tính chất đường cao của tam giác vuông cân:
      • 3 3. Công thức tính đường cao trong tam giác:
        • 3.1 3.1. Công thức tính đường cao trong tam giác thường:
        • 3.2 3.2. Công thức tính đường cao trong tam giác cân:
        • 3.3 3.3. Công thức tính đường cao trong tam giác đều:
        • 3.4 3.4. Công thức tính đường cao trong tam giác vuông:
      • 4 4. Cách dạng toán thường gặp về đường cao trong tam giác:
        • 4.1 4.1. Các dạng toán thường gặp:
        • 4.2 4.2. Một số bài tập:
      • 5 5. Tìm hiểu về trực tâm của tam giác
        • 5.1 5.1. Trực tâm là gì?
        • 5.2 5.2. Tính chất của trực tâm:

      1. Đường cao là gì?

      Đường cao của tam giác là đoạn thẳng vuông góc được kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện của tam giác đó.

      Cạnh đối diện được gọi là đáy ứng với đường cao đó.

      Giao điểm giữa đáy và đường cao được gọi là chân của đường cao.

      Độ dài của đường cao được tính bằng khoảng cách từ đỉnh đến đáy.

      Trong một tam giác sẽ có 3 đường cao được hạ từ 3 đỉnh của tam giác đó. Ba đường cao này sẽ đồng quy (giao nhau) tại một điểm. Điểm đó được gọi là trực tâm.

      Trực tâm của tam giác có thể nằm trong (xuất hiện ở tam giác nhọn) hoặc nằm ngoài (ở tam giác tù) hoặc trùng với một đỉnh trong tam giác (xuất hiện ở tam giác vuông).

      Lưu ý: Tính chất ba đường cao của tam giác áp dụng theo Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác

      2. Tính chất của đường cao trong tam giác:

      2.1. Tính chất của đường cao trong tam giác cân:

      Trong tam giác cân, theo định nghĩa, đường cao tương ứng với cạnh đáy chính là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đó. Như vậy, đường cao của tam giác cân đi qua trung điểm của cạnh đáy. Ngoài ra, đường cao của tam giác cân đồng thời cũng là đường phân giác của góc ở đỉnh và đường trung trực của đáy tam giác. Ngược lại nếu như một tam giác các có đường cao đồng thời cũng là đường trung tuyến hoặc phân giác thì tam giác đó chính là tam giác cân.

      Chú ý: Tam giác đều là một dạng đặc biệt của tam giác cân. Do đó, tính chất đường cao trong tam giác đều cũng tương tự như tính chất đường cao trong tam giác cân.

      2.2. Tính chất đường cao trong tam giác vuông:

      Trong tam giác vuông thì đường cao với đáy là một cạnh góc vuông chính là cạnh góc vuông còn lại. Như vậy thì đỉnh góc vuông chính là chân đường cao hạ từ hai đỉnh còn lại xuống hai cạnh góc vuông của tam giác.

      2.3. Tính chất đường cao của tam giác vuông cân:

      Tam giác vuông cân vừa là tam giác vuông lại vừa là tam giác cân.

      Đường cao trong tam giác vuông cân đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến kẻ từ đỉnh góc vuông của tam giác đó.

      Đồng thời, độ dài của đường cao kẻ từ đỉnh góc vuông sẽ có độ dài bằng ½ cạnh huyền.

      Xem thêm:  Đề minh họa môn Lịch sử kỳ thi THPT Quốc gia có đáp án

      3. Công thức tính đường cao trong tam giác:

      3.1. Công thức tính đường cao trong tam giác thường:

      Cách tính đường cao trong tam giác sử dụng công thức Hero:

      Với a, b, c là độ dài các cạnh; ha là đường cao được kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC; p là nửa chu vi:

      p = (a + b + c) : 2

      Ví dụ:

      Cho tam giác ABC, cạnh AB = 4cm, cạnh BC = 7 cm, cạnh AC = 5 cm. Tính đường cao AH kể từ A cắt BC tại H và tính diện tích ABC.

      Giải:

      3.2. Công thức tính đường cao trong tam giác cân:

      Giả sử các bạn có tam giác ABC cân tại A, đường cao AH vuông góc tại H như hình trên:

      Công thức tính đường cao AH:

      Vì tam giác ABC cân tại A nên đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến nên:

      ⇒ HB=HC= ½BC

      Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABH vuông tại H ta có:

      AH²+BH²=AB²

      ⇒AH²=AB²−BH²

      Ví dụ: Cho Δ ABC cân tại A có BC = 30cm, đường cao AH = 20 ( cm ). Tính đường cao ứng với cạnh bên của tam giác cân đó.

      Giải: Xét Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm )

      ⇒ BH = CH = 15( cm ).

      Áp dụng định lý Py – ta – go ta có:

      3.3. Công thức tính đường cao trong tam giác đều:

      Công thức:

      Trong đó: h là đường cao của tam giác đều

                      a là độ dài cạnh của tam giác đều

      3.4. Công thức tính đường cao trong tam giác vuông:

      Giả sử có tam giác vuông ABC vuông tại A như hình vẽ:

      Công thức tính cạnh và đường cao trong tam giác vuông:

      Trong đó: a, b, c lần lượt là các cạnh của tam giác vuông như hình trên;

                       b’ là đường chiếu của cạnh b trên cạnh huyền;

                       c’ là đường chiếu của cạnh c trên cạnh huyền;

                       h là chiều cao của tam giác vuông được kẻ từ đỉnh góc vuông A xuống cạnh huyền BC.

      4. Cách dạng toán thường gặp về đường cao trong tam giác:

      4.1. Các dạng toán thường gặp:

      Dạng 1: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất trực tâm của tam giác.

      Nếu H là giao điểm của hai đường cao kẻ từ B và C của ΔABC thì AH ⊥ BC

      Dạng 2: Bài toán về đường cao với tam giác, tam giác cân, tam giác đều

      Phương pháp:

      – Sử dụng tính chất vuông góc của đường cao đối với cạnh đối diện

      – Sử dụng định lý “Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó”  để một trong các đường trung tuyến, phân giác, đường cao, đường trung trực ứng với cạnh đáy cũng là các đường còn lại.

      – Sử dụng nhận xét: Trong một tam giác, nếu có hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

      Dạng 3: Chứng minh ba đường thẳng đồng quy

      Phương pháp:

      Nếu ba đường thẳng là ba đường cao của tam giác thì chúng cùng đi qua một điểm.

      4.2. Một số bài tập:

      Bài 1: Cho tam giác ABC đều, cạnh AB = BC = AC = a = 6, kẻ đường cao từ A xuống cắt với BC tại H, tính chiều cao AH.

      Xem thêm:  Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong tác phẩm truyện

      Giải:

      Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=24cm, AC=32cm. Đường trung trực của BC cắt AC, BC theo thứ tự D và E. Tính DE.

      Giải:

      Xét tam giác vuông ABC, ta có:

      BC2 = AB2+ AC2 ( theo định lý py-ta-go)

      BC2 = 242+ 322

      BC2 = 1600

      BC = 40(cm)

      EC = BC : 2 = 40 : 2 = 20(cm)

      Xét tam giác vuông ACB và tam giác vuông ECD có:

      Có ∠A = ∠E = 90o

      ∠C chung

      => Tam giác ACB ∾ tam giác ECD (g.g)

      => AC/EC = AB/ED

      => ED = AB.EC/AC = 15cm

      Vậy ED = 15cm

      Bài 3: Cho tam giác ABC có góc A = 70, AB

      Hướng dẫn giải:

      Gọi AD cắt BE = I.

      Vì AB = AE nên tam giác ABE cân tại A. 

      Mặt khác AD là phân giác góc A của tam giác ABC

      => AI là đường cao của tam giác ABE

      BF vuông góc với AE => BF là đường cao của tam giác ABE

      Mà BF giao AI = H nên H là trực tâm của tam giác ABE

      Xét tam giác HEF có: góc FHE = 90 – góc FEH (1)

      Xét tam giác HIE có góc EHI = 90 – IEH (2)

      Từ (1) và (2) ta có: góc FHD = góc FHE + góc EHI = 180 – góc FEH – góc IEH = 180 – góc FEI

      Vì tam giác ABE cân tại A nên góc AEB = góc ABE = (180 – góc BAE) / 2 = (180 – 70) / 2 = 55

      => góc EHD = 180 – góc FEI = 180 – 55 = 125

      Bài 4. Cho tam giác ABC có góc A > 90. AD vuông góc với BC tại D, BE vuông góc với AC tại E. Gọi F là giao điểm của đường thẳng AD và BE. Chứng minh AB vuông góc FC

      Hướng dẫn giải:

      Xét tam giác FBC có:

      AD vuông góc BC nên FD vuông góc BC (1)

      BE vuông góc AC => CE vuông góc BF (2)

      Từ (1) và (2) suy ra, CE và FD là các đường cao của tam giác FBC mà FD giao CE = A nên A là trực tâm của tam giác FBC

      => A thuộc đường cao hạ từ B của tam giác FBC => AB vuông góc FC

      Bài 5. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D bất lỳ (D # A, B), trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Chứng minh ED vuông góc BC.

      Hướng dẫn giải:

      Xét tam giác ABE và tam giác ACD có:

      AE = AD

      góc BAE = góc CAD = 90

      AB = AC

      Do đó, tam giác ABE = tam giác ACD (cgc)

      => góc ACD = góc ABE (hai góc tương ứng) (1)

      Gọi F là giao điểm của CD và BE

      Ta có, góc FDB = góc ADC (hai góc đối đỉnh) (2)

      góc ADC + góc DCA = 90 (3)

      Từ (1), (2) và (3) ta có: góc FDB + góc FBD = góc ADC + góc DCA = 90

      Trong tam giác FDB có:

      góc DFB = 180 -(góc FDB + góc FBD) = 180 -90 = 90

      => CD vuông góc BE

      Xét tam giác BEC có:

       AB  vuông góc EC

      CD vuông góc BE

      mà CD giao AB = D

      Nên D là trực tâm của tam giác BEC

      Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M bất kì (M # A,C). Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại N. Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với BM tại P. Chứng minh ba đường thẳng AB, CP, MN cùng đi qua một điểm

      Hướng dẫn giải:

      Gọi D là giao điểm của đường thẳng AB và CP

      Xem thêm:  Phân tích vẻ đẹp của ngôn ngữ nghệ thuật trong bài Tự tình 2

      Xét tam giác DBC có:

      AB vuông góc AC => AC vuống góc BD (1)

      CP vuông góc BP => BP vuông góc DC (2)

      Từ (1) và (2) suy ra CA và BP là các đường cao của tam giác DBC

      mà BP giao AC = m nên M là trực tâm tam giác DBC => DM vuông góc BC

      Lại có MN vuông góc BC nên M, N, D thẳng hàng => AB, MN và CP cùng đi qua điểm D

      Bài 7. Cho tam giác ABC cân tại A. M là trung điểm của BC, đường cao CN cắt AM tại H. Chứng minh rằng BH vuông góc AC.

      Hướng dẫn giải:

      Vì tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC nên Am vừa là đương trung tuyến, vừa là đường cao ứng với BC

      => AM vuông góc BC.

      Mặt khác, CN vuông góc AB, AM giao CN = H

      => H là trực tâm của tam giác ABC

      => BH thuộc đường cao hạ từ B của tam giác ABC

      => BH vuông góc AC

      Bài 8. Cho tam giác ANC, có góc A = 100, góc C = 30, đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho góc CBD = 10. Vẽ đường phân giác của góc BAD cắt BC ở E. Chứng minh rằng AE vuông góc BD.

      Hướng dẫn giải:

      Vì góc ADB là góc ngoài tam giác DBC nên:

      góc ADB = góc DBC + góc DCB = 10 + 30 = 40

      Trong tam giác ABC có:

      góc ABC = 180 – góc BAC – góc ACB = 180 – 100 – 30 = 50

      góc ABD = góc ABC – góc DBC = 50 -10 = 40

      Xét tam giác ABD có góc ABC = góc ABD = 40 => tam giác ABD cân tại A

      Gọi I là giao của AE và BD thì AI là phân giác của góc BAD

      Mà tam giác ABD cân nên AI cũng là đường cao của tam giác ABD => AI vuông góc BD hay AE vuông góc DB. 

      5. Tìm hiểu về trực tâm của tam giác

      5.1. Trực tâm là gì?

      Trực tâm của tam giác hiểu đơn giản chính là giao của ba đường cao xuất phát từ ba đỉnh của tam giác đó, đồng thời vuông góc với cạnh đối diện. Ba đường cao này sẽ giao nhau tại một điểm, ta gọi đó là trực tâm của tam giác.

      Đối với tam giác nhọn: Trực tâm sẽ nằm ở miền trong tam giác đó.

      Đối với tam giác vuông: Trực tâm sẽ chính là đỉnh góc vuông.

      Đối với tam giác tù: Trực tâm sẽ nằm ở miền ngoài tam giác đó.

      5.2. Tính chất của trực tâm:

      Trực tâm của tam giác có tính chất gì? Đây là câu hỏi mà nhiều học sinh quan tâm. Cùng tìm hiểu về tính chất trực tâm của tam giác dưới đây:

      – Trong tam giác đều thì trực tâm cũng đồng thời chính là trọng tâm, và cũng là tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của tam giác đó.

      – Theo định lý Carnot: Đường cao kẻ từ một đỉnh của tam giác sẽ cắt đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó tại điểm thứ hai là đối xứng của trực tâm qua cạnh đáy tương ứng.

      – Khoảng cách từ một điểm đến trực tâm của tam giác sẽ bằng hai lần khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tam giác đó đến cạnh nối của hai đỉnh còn lại.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      • Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Phát biểu định luật?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ