Đưa sản phẩm xà phòng lỏng ra thị trường cần những thủ tục gì? Thủ tục đưa sản phẩm xà phòng lỏng ra thị trường.
Đưa sản phẩm xà phòng lỏng ra thị trường cần những thủ tục gì? Thủ tục đưa sản phẩm xà phòng lỏng ra thị trường.
Tóm tắt câu hỏi:
Hiện tại em đã cho ra 1 loại sản phẩm xà phòng lỏng và cũng đang có kế hoạch mở công ty với một số người bạn, bọn em vẫn chưa nắm rõ những thủ tục cần phải làm cũng như tuần tự làm các thủ tục đó như thế nào cho hợp lý, cũng như lệ phí cho mỗi thủ tục, ví dụ: xin giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm trước hay là thành lập công ty trước. Chúng em thực sự bối rối trong muôn vàn nguồn thông tin trên mạng, nên rất mong nhận được hồi âm của ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Trước khi tiến hành cho sản phẩm ra ngoài thị trường, bạn phải lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp và thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.
Các hình thức bạn có thể lựa chọn theo quy định Luật doanh nghiệp 2014 gồm:
– Hộ kinh doanh cá thể: hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
– Doanh nghiệp tư nhân: là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
-Công ty TNHH: Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
+ Công ty TNHH 1 thành viên.
– Công ty hợp danh.
– Công ty cổ phần: là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau là cổ phần và được phát hành ra ngoài thị trường nhắm huy động vốn tham gia đầu tư từ mọi thành phần kinh tế. Người sở hữu cổ phần được gọi là các cổ đông.
Bạn căn cứ vào nhu cầu và điều kiện thực tế để lựa chọn loại hình kinh doanh và tiến hành thủ tục đăng ký kinh đoanh đối với loại hình lựa chọn theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Đây là sản phẩm mới do các bạn tự sản xuất, do đó để đưa hàng hóa lưu thông trên thị trường, đơn vị bạn phải thực hiện thủ tục đăng ký chất lượng sản phẩm, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu,…
* Thủ tục đăng ký chất lượng sản phẩm:
– Hồ sơ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ( bản sang chứng thực)
+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm
+ 3 mẫu sản phẩm
+ Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ ( có đóng dấu cuả thương nhân)
+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa có dấu nhận đơn của Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam (nếu có)
– Nơi cấp: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sản phẩm
* Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:
Việc thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa giúp cho nhãn hiệu hàng hóa là sản phẩm dầu nhớt không bị đối tượng khác sử dụng cho hàng hóa của bạn. Trường hợp sản phâm của bạn vừa thuê gia công đóng gói, bên bạn cung cấp bao bì, nhãn mác và bên bạn tự sản xuất, đặt mua bao bì, nhãn mác thì đều phải thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hang hóa như sau:
Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa được thực hiện theo thủ tục quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ. Hồ sơ đăng ký gồm có:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
+ Tài liệu,mẫu vật,thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật sở hữu trí tuệ 2005.
+ Giấy uỷ quyền,nếu đơn nộp thông qua đại diện;
+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký,nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên,nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
+ Chứng từ nộp phí,lệ phí.
– Hồ sơ được nộp về cục sở hữu trí tuệ để thực hiện việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
– Thời gian thông thường để đăng ký bảo hộ thương hiệu trong khoảng từ 12 đến 16 tháng. Khi được cấp văn bằng bảo hộ đối với thương hiệu thì văn bằng bảo hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ và có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
* Đăng ký lưu hành sản phẩm:
– Hồ sơ đăng ký lưu hành đối với một số sản phẩm gồm:
+ Đơn xin đăng ký
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Bản kết quả kiểm nghiệm thành phần và hàm lượng hoá chất, chế phẩm của các cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp. Trong trường hợp các cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam không kiểm nghiệm được thành phần và hàm lượng thì có thể sử dụng kết quả kiểm nghiệm thành phần và hàm lượng của các nhà sản xuất có uy tín trên thế giới, hoặc của những nước có Hiệp định về chất lượng hàng hoá với Việt Nam. Trong trường hợp nghi ngờ, Bộ Y tế sẽ gửi mẫu ra nước ngoài để kiểm nghiệm và cơ sở xin đăng ký phải chịu mọi chi phí cho việc kiểm nghiệm.
+ Giấy chứng nhận hoặc tài liệu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về sản phẩm đã được phép lưu hành hoặc chứng chỉ bán tự do của nước sở tại hoặc của ít nhất là một nước đang cho phép sử dụng (đối với hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn nhập khẩu).
– Tài liệu kỹ thuật về những vấn đề sau:
+ Thành phần, cấu tạo
+ Tác dụng và hướng dẫn sửdụng
+ Tác dụng phụ, cách xử lý
+ Tính ổn định và cách bảo quản
+ Quy trình sản xuất.
* Đăng ký Mã số mã vạch cho sản phẩm. Mã vạch mang lại lợi ích không nhỏ như: Phục vụ bán hàng tự động, quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, phục vụ trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).
– Hồ sơ đăng ký gồm:
+ Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
+ Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
+ Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam.
– Số lượng hồ sơ: 2 bộ.
– Hoặc thông qua Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch.
+ Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam/Chi cục Tiêu chuần Đo lường Chất lượng.
– Thời gian giải quyết: Thời gian cấp mã số tạm thời 2 ngày, cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.