Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Điều kiện của các chủ thể trong giao dịch tặng cho đất

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp đồng tặng cho đất theo quy định phải đáp ứng đủ các điều kiện mới có hiệu lực pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ điều kiện của các chủ thể trong giao dịch tặng cho đất:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện của các chủ thể trong giao dịch tặng cho đất:
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất:
      • 3 3. Thời hạn sang tên Giấy chứng nhận khi tặng cho đất đai:

      1. Điều kiện của các chủ thể trong giao dịch tặng cho đất:

      Tặng cho quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng dân sự nhằm thực hiện việc chuyển dịch quyền sử dụng đất từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chủ thể của giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ điều kiện của một giao dịch thông thường.

      Căn cứ khoản 1 Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định điều kiện để một giao dịch dân sự có hiệu lực gồm:

      – Điều kiện về chủ thể: phải đáp ứng có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp.

      – Các chủ thể tham gia giao dịch dân sự phải trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện.

      – Mục đích cũng như nội dung của giao dịch dân sự: đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật; đồng thời cũng không được trái đạo đức xã hội.

      Như vậy, theo quy định trên, chủ thể tham gia trong giao dịch tặng cho đất đai phải đáp ứng điều kiện sau:

      (1) Phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp.

      (2) Tham gia giao dịch tặng cho đất phải trên tinh thần tự nguyện hoàn toàn, không được lừa dối, cưỡng ép.

      Và bên cạnh phải đáp ứng điều kiện về chủ thể, giao dịch tặng cho quyền sử dụng hợp pháp phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

      Một là, đất phải có Sổ đỏ, Sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền trên đất). 

      Hai là, đất phải đảm bảo không có tranh chấp xảy ra. 

      Ba là, quyền sử dụng đất không mang ra để đảm bảo kê biên thi hành án. 

      Bốn là, đất vẫn còn trong thời hạn sử dụng đất. 

      Ngoài ra, pháp luật quy định những trường hợp sau sẽ không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất, cụ thể là: 

      Xem thêm:  Tặng cho nhà đất bằng giấy viết tay có giá trị hiệu lực không?

      – Đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép nhận tặng cho quyền sử dụng đất thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất. 

      – Đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân thì tổ chức kinh tế sẽ không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoại trừ các trường hợp  được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      – Đối với đất trồng lúa, cá nhân, hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận tặng cho.

      – Đối với đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng thì cá nhân, hộ gia đình không được nhận tặng cho nếu như không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

      (theo căn cứ quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013). 

      Theo những căn cứ trên, người sử dụng đất đáp ứng đủ các điều kiện để tặng cho đất và không thuộc các trường hợp không được nhận tặng cho thì giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất mới diễn ra hợp pháp.

      2. Hồ sơ, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất:

      Giai đoạn 1: Thực hiện công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

      Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải được công chứng, chứng thực.

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

      Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:

      – Phiếu yêu cầu công chứng.

      – Dự thảo hợp đồng tặng cho.

      – Giấy tờ tùy thân của các bên gồm: chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân (bản sao) của các bên tặng cho và bên nhận tặng cho.

      Xem thêm:  Mẹ tặng cho đất có quyền được đòi lại không?

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản sao).

      – Giấy tờ chứng minh khác như: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; xác nhận tình trạng hôn nhân;…

      Bước 2: Nộp hồ sơ:

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên, người dân nộp hồ sơ đến Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng tại nơi có bất động sản để thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

      Giai đoạn 2: Thực hiện sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ sang tên:

      – Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK. 

      – Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực. 

      – Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

      – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu. 

      – Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

      – Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu. 

      – Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

      Bước 2: Nộp hồ sơ:

      Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

      Nếu cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu có thể nộp hồ sơ tại Ủy bân nhân dân cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:

      Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong vòng 03 ngày làm việc.

      Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

      Cá nhân, hộ gia đình thực hiệ nghĩa vụ nộp thuế theo thông báo của Chi cục thuế. 

      Cuối cùng, xác nhận đăng lý biến động đất đai trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng); tiến hành cập nhật, chỉnh lý trong hồ sơ địa chính. 

      Xem thêm:  Tự ý làm sổ đỏ trên phần đất của gia đình người khác

      Thực hiện trao trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người yêu cầu hoặc gửi lại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu như cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

      3. Thời hạn sang tên Giấy chứng nhận khi tặng cho đất đai:

      Theo quy định tại Khoản 6 Điều 95 Luật đất đai năm 2013, được hướng dẫn tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời hạn sang tên sổ đỏ, sổ hồng đảm bảo không được quá 30 ngày, tính từ thời điểm có biến động. 

      Với trường hợp sang tên sổ đỏ, sổ hồng khi khai nhận thừa kế là quyền sử dụng đất cũng không được quá 30 ngày, tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.

      Như vậy, các cá nhân, hộ gia đình phải tiến hành sang tên sổ đỏ, sổ hồng trong 30 ngày, kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đăng cho nhà đất, nếu không sẽ chịu chế tài xử lý. 

      Theo đó, hành vi chậm sang tên sổ đỏ, sổ hồng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính được quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Cụ thể như sau: 

      – Chậm sang tên sổ đỏ, sổ hồng trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn: phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng. 

      – Chậm sang tên sổ đỏ, sổ hồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn: phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng. 

      Ngoài ra, còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định.

      Lưu ý: mức phạt trên là áp dụng đối với vùng nông thôn. Tại đô thị mức xử phạt sẽ cao gấp đôi. 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Luật đất đai năm 2013. 

      Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

      Nghị định số 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Điều kiện của các chủ thể trong giao dịch tặng cho đất thuộc chủ đề Tặng cho đất đai, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ

      Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ. Quy định của pháp luật về điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất. Tặng cho quyền sử dụng đất khi chưa có sổ đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tặng cho đất bằng miệng có được không? Hợp pháp khi nào?

      Tặng cho đất được hiểu như thế nào? Việc tặng cho nhà đất bằng miệng có được không? Việc tặng cho nhà đất bằng miệng hợp pháp khi nào? Trường hợp đã thực hiện việc tặng cho đất liệu có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Đất cho tặng có được bán không? Cho đất rồi có đòi lại được?

      Đất cho tặng có được bán không? Thuật ngữ tiếng Anh? Tặng cho nhà, đất phải được công chứng? Đã tặng cho nhà đất rồi liệu có đòi được không?

      ảnh chủ đề

      Có được tặng cho đất cho người nước ngoài không?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam về việc sử dụng đất của người nước ngoài rất chặt chẽ. Vậy có được tặng cho đất cho người nước ngoài không?

      ảnh chủ đề

      Ông bà tặng cho cháu ruột đất có cần đóng thuế không?

      Ông bà tặng cho cháu ruột đất là một trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất phổ biến hiện nay. Vậy trường hợp này có cần đóng thuế không?

      ảnh chủ đề

      Đất chỉ tặng cho bằng miệng có đòi lại được không?

      Theo quy định hiện hành, đất đai tặng cho phải được các bên lập thành văn bản và công chứng, chứng thực. Vậy trường hợp đất chỉ tặng cho bằng miệng có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Tặng cho đất nhưng chưa sang tên có đòi lại được không?

      Tặng cho đất là một trong những giao dịch dân sự khá phổ biến trong cuộc sống xã hội. Vậy khi thực hiện tặng cho đất nhưng chưa sang tên có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Những loại đất bị hạn chế, không được phép tặng cho

      Như đã biết, Đất đai thuộc sở hữu toàn dân nhưng việc quản lý nguồn tài nguyên này vẫn được Nhà nước thực hiện với nhiều cách khác nhau, trong đó có giới hạn về việc thực hiện chuyển nhượng đất. Vậy, những loại đất bị hạn chế, không được phép tặng cho?

      ảnh chủ đề

      Hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp tặng cho đất

      Giải quyết tranh chấp tặng cho đất là một trong những trường hợp diễn ra phổ biến, nhưng vẫn tồn tại nhiều vướng mắc tong thực tiễn. Vậy để hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp tặng cho đất thì cần bổ sung thêm những nội dung gì?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ

      Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ. Quy định của pháp luật về điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất. Tặng cho quyền sử dụng đất khi chưa có sổ đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tặng cho đất bằng miệng có được không? Hợp pháp khi nào?

      Tặng cho đất được hiểu như thế nào? Việc tặng cho nhà đất bằng miệng có được không? Việc tặng cho nhà đất bằng miệng hợp pháp khi nào? Trường hợp đã thực hiện việc tặng cho đất liệu có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Đất cho tặng có được bán không? Cho đất rồi có đòi lại được?

      Đất cho tặng có được bán không? Thuật ngữ tiếng Anh? Tặng cho nhà, đất phải được công chứng? Đã tặng cho nhà đất rồi liệu có đòi được không?

      ảnh chủ đề

      Có được tặng cho đất cho người nước ngoài không?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam về việc sử dụng đất của người nước ngoài rất chặt chẽ. Vậy có được tặng cho đất cho người nước ngoài không?

      ảnh chủ đề

      Ông bà tặng cho cháu ruột đất có cần đóng thuế không?

      Ông bà tặng cho cháu ruột đất là một trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất phổ biến hiện nay. Vậy trường hợp này có cần đóng thuế không?

      ảnh chủ đề

      Đất chỉ tặng cho bằng miệng có đòi lại được không?

      Theo quy định hiện hành, đất đai tặng cho phải được các bên lập thành văn bản và công chứng, chứng thực. Vậy trường hợp đất chỉ tặng cho bằng miệng có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Tặng cho đất nhưng chưa sang tên có đòi lại được không?

      Tặng cho đất là một trong những giao dịch dân sự khá phổ biến trong cuộc sống xã hội. Vậy khi thực hiện tặng cho đất nhưng chưa sang tên có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Những loại đất bị hạn chế, không được phép tặng cho

      Như đã biết, Đất đai thuộc sở hữu toàn dân nhưng việc quản lý nguồn tài nguyên này vẫn được Nhà nước thực hiện với nhiều cách khác nhau, trong đó có giới hạn về việc thực hiện chuyển nhượng đất. Vậy, những loại đất bị hạn chế, không được phép tặng cho?

      ảnh chủ đề

      Hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp tặng cho đất

      Giải quyết tranh chấp tặng cho đất là một trong những trường hợp diễn ra phổ biến, nhưng vẫn tồn tại nhiều vướng mắc tong thực tiễn. Vậy để hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp tặng cho đất thì cần bổ sung thêm những nội dung gì?

      Xem thêm

      Tags:

      Tặng cho đất đai


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ

      Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ. Quy định của pháp luật về điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất. Tặng cho quyền sử dụng đất khi chưa có sổ đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tặng cho đất bằng miệng có được không? Hợp pháp khi nào?

      Tặng cho đất được hiểu như thế nào? Việc tặng cho nhà đất bằng miệng có được không? Việc tặng cho nhà đất bằng miệng hợp pháp khi nào? Trường hợp đã thực hiện việc tặng cho đất liệu có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Đất cho tặng có được bán không? Cho đất rồi có đòi lại được?

      Đất cho tặng có được bán không? Thuật ngữ tiếng Anh? Tặng cho nhà, đất phải được công chứng? Đã tặng cho nhà đất rồi liệu có đòi được không?

      ảnh chủ đề

      Có được tặng cho đất cho người nước ngoài không?

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam về việc sử dụng đất của người nước ngoài rất chặt chẽ. Vậy có được tặng cho đất cho người nước ngoài không?

      ảnh chủ đề

      Ông bà tặng cho cháu ruột đất có cần đóng thuế không?

      Ông bà tặng cho cháu ruột đất là một trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất phổ biến hiện nay. Vậy trường hợp này có cần đóng thuế không?

      ảnh chủ đề

      Đất chỉ tặng cho bằng miệng có đòi lại được không?

      Theo quy định hiện hành, đất đai tặng cho phải được các bên lập thành văn bản và công chứng, chứng thực. Vậy trường hợp đất chỉ tặng cho bằng miệng có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Tặng cho đất nhưng chưa sang tên có đòi lại được không?

      Tặng cho đất là một trong những giao dịch dân sự khá phổ biến trong cuộc sống xã hội. Vậy khi thực hiện tặng cho đất nhưng chưa sang tên có đòi lại được không?

      ảnh chủ đề

      Những loại đất bị hạn chế, không được phép tặng cho

      Như đã biết, Đất đai thuộc sở hữu toàn dân nhưng việc quản lý nguồn tài nguyên này vẫn được Nhà nước thực hiện với nhiều cách khác nhau, trong đó có giới hạn về việc thực hiện chuyển nhượng đất. Vậy, những loại đất bị hạn chế, không được phép tặng cho?

      ảnh chủ đề

      Hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp tặng cho đất

      Giải quyết tranh chấp tặng cho đất là một trong những trường hợp diễn ra phổ biến, nhưng vẫn tồn tại nhiều vướng mắc tong thực tiễn. Vậy để hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp tặng cho đất thì cần bổ sung thêm những nội dung gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ