1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại. Khi nào hợp đồng kinh doanh thương mại vô hiệu? Điều kiện để hợp đồng thương mại có hiệu lực trước ngày ký kết.

      Luật thương mại không quy định các điều kiện để một hợp đồng thương mại có hiệu lực pháp luật. Do đó, để xem xét điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại, phải áp dụng các quy định trong Bộ luật dân sự. Vậy hợp đồng thương mại là gì? Để một hợp đồng thương mại có hiệu lực thì cần đáp ứng những điều kiện gì?

      Căn cứ pháp lý:

      Bộ luật dân sự 2015

      Luật thương mại 2005

      Nội dung tư vấn:

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Hợp đồng thương mại là gì?
      • 2 2. Đặc điểm của hợp đồng thương mại
      • 3 3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại
      • 4 4. Thời điểm về hiệu lực của hợp đồng thương mại 

      1. Hợp đồng thương mại là gì?

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật thương mại 2005 thì “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”. Hiểu một cách đơn giản thì hoạt động thương mại là những hoạt động mang mục đích sinh lời.

      Hiện nay cả trong bộ luật dân sự cũng như luật thương mại không có khái niệm cụ thể thế nào là hợp đồng thương mại. Tuy nhiên nói đến hợp đồng thì người ta nghĩ ngay đến sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên nhằm mục đích xác lập, thay đổi chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên.

      Hợp đồng thương mại là một hành vi pháp lý, là sự thể hiện ý chí của các bên để làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ được ghi nhận bằng các các điều khoản hay cam kết trong hợp đồng thương mại. Hợp đồng thương mại là một trong các loại hành vi pháp lý cơ bản và mang tính phổ biến trong giao dịch của đời sống xã hội, nhất là đối với doanh nghiệp.

      Và theo Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng thì “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

      Như vậy từ hai khái niệm trên ta có thể tự rút ra được thế nào là hợp đồng thương mại. Hợp đồng thương mại là hình thức pháp lý của hành vi thương mại, là sự thỏa thuận giữa các chủ thể kinh doanh với nhau và với các chủ thể (ít nhất một trong hai bên phải có tư cách thương nhân) liên quan về việc xác lập, thay đổi chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại nhằm mục đích sinh lời.

      2. Đặc điểm của hợp đồng thương mại

      Đặc điểm nổi bật trước hết của hợp đồng thương mại so với các loại hợp đồng khác đó là mục đích sinh lời. Có thể trong các loại hợp đồng khác cũng có yếu tố về lợi nhuận phát sinh trong hợp đồng tuy nhiên chỉ có hợp đồng thương mại là rõ ràng nhất.

      Xem thêm:  Gầy quá hoặc thấp quá có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

      Cụ thể trong quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự” có thể thấy đối tượng điều chỉnh của hợp đồng khá rộng bao gồm cả cá nhân, pháp nhân, tổ chức,..trong các quan hệ xã hội và mục đích sinh lợi không phải là yếu tố bắt buộc trong hợp đồng dân sự.

      Đặc điểm thứ hai, chủ thể tham gia hợp đồng thương mại. Chủ thể tham gia hợp đồng thương mại là thương nhân, giữa các thương nhân hoặc có một bên tham gia là thương nhân. Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật thương mại 2005 thì thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Đây là một đặc điểm đặc trưng nhất của hợp đồng thương mại.

      Thứ ba, đối tượng của hợp đồng thương mại là hàng hóa hoặc các công việc mà các bên thực hiện tùy thuộc vào từng loại đối tượng. Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng thương mại là những sản phẩm lao động của con người được tạo ra nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của con người. Hàng hóa theo quy định của Luật thương mại 2005 có thể là hàng hóa vô hình hay hàng hóa hữu hình bao gồm các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai, những vật gắn liền với đất đai

      3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại

      Để hợp đồng thương mại được đưa vào áp dụng, đảm bảo việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên thì hợp đồng thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau:

      Thứ nhất, năng lực hành vi dân sự. Vì việc thực hiện giao kết hợp đồng làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên nên nếu một trong các bên tham gia không đủ năng lực hành vi dân sư cũng có thể dẫn đến hợp đồng vô hiệu. thêm vào đó, như đã phân tích ở trên thì chủ thể tham gia hợp đồng thương mại là các thương nhân hoặc có một bên là thương nhân do đó trong hợp đồng thương mại thì các bên hoặc một trong hai bên tham gia kí kết hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ đăng kí kinh doanh theo quy định tại Điều 7 Luật thương mại 2005.

      Thứ hai, mục đích và nội dung của hợp đồng thương mại không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.

      Mục đích của hợp đồng mà các bên hướng tới là sinh lợi – là lợi nhuận mà các bên có thể đạt được không chỉ về vật chất, tài sản mà còn bao gồm tài sản phi vật chất như uy tín, thương hiệu hay niềm tin. Mục đích của hợp đồng thương mại là kinh doanh và lợi nhuận. Về nguyên tắc, mục đích mà hai bên hướng tới hoặc ít nhất một bên phải có mục đích lợi nhuận, trong hợp đồng luật lựa chọn là Luật thương mại.

      Xem thêm:  Thẩm quyền giải quyết tranh chấp của trọng tài thương mại

      Nội dung của hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận thống nhất hay cam kết về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng.Thỏa thuận đó có thể bằng các điều khoản của hợp đồng chính hoặc hợp đồng phụ (phụ lục hợp đồng). Luật thương mại không có quy định cụ thể về những điều khoản trong nội dung của hợp đồng thương mại, tuy nhiên, thông thường điều khoản trong hợp đồng thường bao gồm các nội dung sau: Đối tượng của hợp đồng; Số lượng, chất lượng; Giá, phương thức thanh toán; Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp.

      Do đó, mục đích và nội dung của hợp đồng thương mại không được vi phạm các điều cấm của pháp luật, là những quy định của pháp luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định, không được trái với những chuẩn mực đạo đức, cách ứng xử chung giữa người với người trong cuộc sống, những chuẩn mực đã được xã hội thừa nhận và tôn trọng.

      Thứ ba, việc tham gia kí kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện. Việc đặt ra điều kiện này nhằm đảm bảo việc thực hiện và kí kết hợp đồng là hoàn toàn dựa trên ý thức mong muốn thực hiện của các các bên. Các điều khoản được đưa ra trong hợp đồng là những lợi ích mong muốn dựa trên  ý chí thực sự của họ chứ không phải do sự cưỡng ép hoặc ép buộc của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào khác. Nếu trong trường hợp hợp đồng được giao kết là do lừa dối, đe dọa hay do bị cưỡng ép, ép buộc,.. thì hợp đồng đó sẽ bị coi là vô hiệu nếu bên bị cưỡng ép, ép buộc chứng minh được và yêu cầu tòa án tuyên bố vô hiệu.

      dieu-kien-co-hieu-luc-cua-hop-dong-thuong-mai

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Thứ tư, hình thức của hợp đồng thương mại. Về nguyên tắc chung thì hình thức của hợp đồng thương mại do các bên tự lựa chọn thỏa thuận có thể bằng một hình thức nào đó mà các bên cho là phù hợp như: bằng văn bản, bằng lời nói hay bằng hành vi cụ thể. Trong đó hình thức văn bản có thể thay bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương, bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu điện tử và các hình thức theo các quy định của pháp luật. Tuy nhiên để đảm bảo nâng cao tính chặt chẽ của của hợp đồng, lợi ích của các bên và hạn chế những rủi ro  có nguy cơ xảy ra thì một số hợp đồng phải được thực hiện dưới dạng văn bản như: hợp đồng đại lý thương mại, hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa hay hợp đồng mua bán hàng hóa.

      Xem thêm:  Bằng lái xe B1 có thời hạn bao lâu? Được lái các loại xe gì?

      4. Thời điểm về hiệu lực của hợp đồng thương mại 

      Hiệu lực của hợp đồng thương mại cũng như hợp đồng dân sự, theo quy định tại khoản 1 điều 400 Bộ luật dân sự 2015 thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được xác lập tại thời điểm giao kết, chỉ trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác

      VD: Ngày 22/04/2020 Công ty TNHH Dương gia có kí hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý về lĩnh vực đầu tư với Công ty TNHH đầu tư Toàn Cầu do trong tháng 4/2020 là thời điểm đang thực hiện cách ly toàn xã hội và lại có hai ngày nghỉ lễ là 40/4 và 1/5 nên trong điều khoản nội dung về hiệu lực của hợp đồng thì hai bên thỏa thuận với nhau về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là bắt đầu vào ngày 2/5/2020.

      Trong Bộ luật dân sự và luật thương mại thì luật không có nội dung nào áp đặt thời gian có hiệu lực của hợp đồng,  đó là tùy theo sự thỏa thuận của các bên, là thể hiện sự tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, các bên có thể tự mình thỏa thuận thòi điểm có hiệu

      Hiện nay, pháp luật không có quy định nào thời điểm có hiệu lực của hợp đồng trước thời điểm ký kết. Về mặt nguyên tắc thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là từ thời điểm giao kết giao kết hợp đồng. Theo quy định của pháp luật thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được xác định tại thời điểm giao kết hoặc sau khi giao kết chứ không có quy định về thời gian trở về trước.

      Tuy nhiên, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng còn được  pháp luật quy định là theo sự thỏa thuận của các bên. Nên nếu trong trường hợp hai bên thỏa thuận với nhau thời gian có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm trước khi khi kí kết hợp đồng thì thỏa thuận đó vẫn có giá trị pháp lý, thì thời điểm hai bên thỏa thuận đó được bắt đầu tính vào thời hạn của hợp đồng và hai bên phải đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo như nội dung của hợp đồng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ