Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 4

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Dưới đây là bài viết về chủ đề: Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 4 bao gồm 3 loại đề khác nhau dành cho từng cấp độ khác nhau từ cơ bản đến nâng cao, mời bạn đọc theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 4 hay nhất:
      • 2 2. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 4 cho học sinh giỏi:
      • 3 3. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 4 của trường chuyên:

      1. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 4 hay nhất:

      I. Đọc hiểu và Luyện từ và câu

      Tình bạn

      Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân:

      – Cứu tôi với!

      Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.

      Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:

      – Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!

      Theo Mẹ kể con nghe

      Khoanh vào chữ cái trước đứng trước câu trả lời đúng

      Câu 1. Thấy Gà con bị bắt, Cún con đã làm gì?

      A. Cún con khóc thút thít vì vừa sợ lại vừa thương bạn
      B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún con cũng rất sợ cáo.
      C. Cún con nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
      D. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát tình hình.

      Câu 2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát thân?

      A. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
      B. Vì Cáo già rất sợ Cún con
      C. Vì Cáo già nhìn thấy có người đến.
      D. Vì Cáo già rất sợ hổ.

      Câu 3. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn mình?

      A. Cún con xé áo của mình ra để băng bó vết thương cho bạn.
      B. Cún con ôm Gà con, vượt đường xa, đêm tối đến tìm bác sĩ Dê núi.
      C. Cún con đi tìm chủ nhà tới chữa thương cho Gà con.
      D. Cún con đưa bạn về tận nhà để Gà mẹ chữa thương.

      Câu 4. Vì sao Cún con cứu Gà con?

      A. Vì Cún ghét Cáo già
      B. Vì Cún thương Gà con
      C. Cún thích đội mũ sư tử
      D. Vì mẹ Cún con dặn phải bảo vệ Gà con.

      Câu 5. Câu “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Thuộc kiểu câu gì?

      Xem thêm:  Phân tích đánh giá chủ đề, đặc sắc nghệ thuật của Dì Hảo

      A. Ai làm gì?
      B. Ai thế nào?
      C. Ai là gì?

      Câu 6. Trong câu: “Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi.” Tác giả sử dụng cách nhân hóa nào?

      A. Dùng từ gọi người để gọi vật
      B. Dùng từ tả hành động của người để tả vật.
      C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

      Câu 7. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào viết đúng chính tả?

      A. Khẳng khuy
      B. Khỉu tay
      C. Khúc khuỷu
      D. Đêm khuyu

      Câu 8. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây.

      Vịt con đáp

      – Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà

      Câu 9. Gạch chân cặp tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ sau:

      Bão bùng thân bọc lấy thân
      Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.

      II. Tập làm văn

      Đề bài: Em hãy viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói về một việc tốt góp phần bảo vệ môi trường.

      Đáp án

      I. Đọc hiểu – Luyện từ và câu

      Câu 1: C (0,5 điểm)

      Câu 2: A (0,5 điểm)

      Câu 3: B (0,5 điểm)

      Câu 4: B (0,5 điểm)

      Câu 5: A (0,5 điểm)

      Câu 6: C (0,5 điểm)

      Câu 7: C (0,5 điểm)

      Câu 8: (1 điểm)

      Vịt con đáp

      – Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà

      Câu 9: (0,5 điểm)

      Cặp tiếng bắt vần: thân – gần.

      II. Tập làm văn (5 điểm)

      2. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 4 cho học sinh giỏi:

      A. PHẦN ĐỌC:

      I. Đọc thành tiếng:

      * Giáo viên chọn cho học sinh đọc một đoạn văn trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 3 tập 2; đoạn văn có độ dài khoảng khoảng 70 tiếng, đọc trong 1 phút và trả lời câu hỏi phù hợp với đoạn văn đó:

      II. Đọc thầm và làm bài tập: (20 phút)

      * Đọc thầm bài ONG THỢ

      Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.

      Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.

      Theo Võ Quảng

      * Dựa vào nội dung bài đọc và kiến thức đã học, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

      Xem thêm:  Thuyết minh về khu du lịch Tam Đảo Vĩnh Phúc hay nhất

      Câu 1. Tổ ong mật nằm ở đâu?

      a. Trên ngọn cây.

      b. Trong gốc cây.

      c. Trên cành cây.

      Câu 2. Quạ đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?

      a. Để đi chơi cùng Ong Thợ.

      b. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.

      c. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.

      Câu 3. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?

      a. Ông mặt trời nhô lên cười.

      b. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.

      c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.

      Câu 4. Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ?

      a. Ai là gì?

      b. Ai làm gì?

      c. Ai thế nào?

      B. PHẦN VIẾT:

      1. Chính tả (nghe – viết): (15 phút)

      Bài: Ngôi nhà chung

      Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật…

      2. Tập làm văn: 25 phút

      Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân trong gia đình em.

      ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

      A. PHẦN ĐỌC: 10 điểm

      I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

      – Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm

      • Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; Sai dưới 3 – 4 tiếng : 1 điểm
      • Sai dưới 5 – 6 tiếng: 0,5 điểm).

      – Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ): 1 điểm; Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 câu: 0,5 điểm

      – Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm

      + Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm

      – Trả lời đúng 1 câu hỏi: 1 điểm

      * Lưu ý: Đối với học sinh dân tộc cho phép tốc độ đọc đến 2 phút, đọc sai dưới 5 – 6 tiếng mà không trừ điểm

      II. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm

      Câu 1 2 3 4
      Đáp án b c a b

      B. PHẦN VIẾT: (10 điểm)

      1. Chính tả: (5 điểm)

      Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài viết: (5 điểm)

      (Mỗi lỗi sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm (Các lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm).

      * Học sinh dân tộc mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm

      2. Tập làm văn: (5 điểm)

      – Học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài; Thể hiện rõ các nội dung:

      • Giới thiệu người thân đó là ai.
      • Sự yêu thương, quan tâm chăm sóc của người đó đối với em.
      • Tình cảm của em đối với người đó.

      – Dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, câu văn có hình ảnh, trình bày bài viết sạch đẹp: (5 điểm)

      Xem thêm:  Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng

      – Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết. Có thể ghi các mức điểm phù hợp: (4,5, 4; 3,5, 3; 2,5, 2; 1,5, 1; 0,5.)

      * Lưu ý: Đối với học sinh dân tộc thời gian làm bài dao động từ 40 – 45 phút; không bắt buộc viết câu văn có hình ảnh.

      3. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng Việt lớp 4 của trường chuyên:

      I. ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:

      1/ Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn sau và khoanh tròn vào ô trước câu trả lời đúng.

      Chuyện của loài kiến

      Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.

      Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:

      – Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.

      Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:

      – Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.

      Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.

      Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.

      (Theo Truyện cổ dân tộc Chăm)

      Câu 1: Ngày xưa loài kiến sống thế nào?

      a. Sống theo đàn.

      b. Sống theo nhóm.

      c. Sống lẻ một mình.

      Câu 2: Kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó đã làm gì?

      a. Kiến sống theo đàn.

      b. Đi khắp nơi tìm những con kiến còn sót đoàn kết lại để sống.

      c. Yêu cầu đàn kiến nghe theo.

      Câu 3: Chuyện của loài kiến cho em thấy được bài học gì?

      a. Phải chăm chỉ, cần cù lao động.

      b. Phải sống hiền lành, chăm chỉ.

      c. Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.

      Câu 4: Câu “Đàn kiến đông đúc” thuộc mẫu câu nào em đã học?

      a. Ai thế nào?

      b. Ai làm gì?

      c. Ai là gì?

      2/ Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 4 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

      II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

      1/ Chính tả: (5 điểm) Thời gian: 15 phút

      2/ Tập làm văn (5 điểm):

      Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình cắt là gì? Mặt cắt là gì? Hình cắt, mặt cắt dùng làm gì?
      • Từ vựng là gì? Tầm quan trọng, phân loại và ví dụ về từ vựng?
      • Phương châm hội thoại là gì? Phương châm về lượng và chất?
      • Dịch mã là gì? Diễn biến và kết quả của quá trình dịch mã?
      • Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Nguyên nhân đột biến?
      • Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ vụ thể?
      • Người tối cổ là gì? Đặc điểm và cuộc sống của người tối cổ?
      • Đại từ là gì? Đại từ nhân xưng là gì? Đại từ tiếng Việt lớp 5?
      • Câu cảm thán là gì? Đặc điểm, chức năng và ví dụ minh họa?
      • Mã nhị phân là gì? Mã nhị phân của thông tin là gì?
      • Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là gì? (Địa lí 7)
      • Chuyển động cơ học là gì? Các dạng bài tập và lấy ví dụ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Hình cắt là gì? Mặt cắt là gì? Hình cắt, mặt cắt dùng làm gì?
      • Đồ họa là gì? Các loại hình đồ họa? Ứng dụng của đồ họa?
      • Từ vựng là gì? Tầm quan trọng, phân loại và ví dụ về từ vựng?
      • Phương châm hội thoại là gì? Phương châm về lượng và chất?
      • Dịch mã là gì? Diễn biến và kết quả của quá trình dịch mã?
      • Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Nguyên nhân đột biến?
      • Tuổi kim lâu là gì? Cách tính và giải hạn tuổi Kim lâu chuẩn?
      • PR là gì? PR viết tắt của từ gì? Nghề PR là nghề làm việc gì?
      • Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ vụ thể?
      • Người tối cổ là gì? Đặc điểm và cuộc sống của người tối cổ?
      • Đại từ là gì? Đại từ nhân xưng là gì? Đại từ tiếng Việt lớp 5?
      • Câu cảm thán là gì? Đặc điểm, chức năng và ví dụ minh họa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ