Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2023 - 2024 gồm các đề thi có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Đồng thời, các em học sinh lớp 2 tham khảo, dễ dàng ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 2 năm 2023 - 2024 đạt kết quả cao.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn tập thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2023:
Đề cương thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2023 gồm các nội dung sau:
– Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Biết cách thực hiện phép tính và giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
– Phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. Thực hiện phép tính và giải bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia trong phạm vi 100.
– Đo độ dài đoạn thẳng bằng thước. Biết cách đo độ dài đoạn thẳng bằng thước và so sánh độ dài các đoạn thẳng.
– Đo diện tích hình vuông, hình chữ nhật bằng ô vuông. Đo diện tích hình vuông, hình chữ nhật bằng ô vuông và so sánh diện tích các hình vuông, hình chữ nhật.
– Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số theo hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
– Nhận biết các hình khối: lập phương, hình cầu, hình trụ, hình nón. Nhận biết các hình khối: lập phương, hình cầu, hình trụ, hình nón qua tên, hình vẽ và mô tả.
2. Ma trận thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2023:
Năng lực phẩm chất | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
SỐ HỌC-ĐẠI LƯỢNG-GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN | Số câu | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 3 | ||
Câu số | 1a,c,d 2 | 4 | 1b | 3,5 | |||||
Số điểm | 2 | 2 | 0,5 | 2 | 2,5 | 4 | |||
YẾU TỐ HÌNH HỌC | Số câu | 1 | 2 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 7b | 7a,c | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | |||||
YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT | Số câu | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | |||
Câu số | 6a | 6b | 6c 8 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 0,5 | 1,5 | ||||
Tổng | Số câu | 6 | 1 | 1 | 3 | 4 | 7 | 8 | |
Số điểm | 3 | 2 | 0,5 | 2,5 | 2 | 3,5 | 6,5 |
3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án mới nhất 2023:
3.1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án mới nhất 2023 – Đề 1:
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau của 898 là:
A. 890
B. 900
C. 899
D. 879
Câu 2: 20 là tích của hai số nào?
A. 6 và 2
B. 2 và 5
C. 5 và 1
D. 4 và 5
Câu 3: Trong các số: 625, 728, 390, 275; số lớn nhất là:
A. 625
B. 728
C. 390
D. 275
Câu 4: Có bao nhiêu hình tứ giác trong hình dưới đây:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Câu 5: Ngày 25 tháng 6 là thứ ba. Vậy ngày 18 tháng 6 là thứ mấy ?
A. thứ năm
B. Thứ tư
C. Thứ ba
D. Thứ hai
Câu 6: Trên một chuyến tàu Bắc – Nam có 234 hành khách. Đến ga Quảng Ngãi có 75 hành khách xuống tàu và 50 hành khách lên tàu. Vậy sau khi qua ga Quảng Ngãi, số hành khách có trên tàu là:
A. 209 hành khách
B. 240 hành khách
C. 340 hành khách
D. 90 hành khách
II. Phần tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
642 – 280
324 + 120
Câu 2: Tính:
145 + 201 – 89
765 – 176 + 245
Câu 3: >; <; =
69 dm + 35 dm …682 cm + 290 cm
745 – 165 … 692 – 78
Câu 4: Đo và tính độ dài của đường gấp khúc ABCD:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
Câu 5: Năm nay, trường Tiểu học Hoa Sen trồng được 430 cây xanh, nhiều hơn năm trước 75 cây. Hỏi năm trước trường Tiểu học Hoa Sen trồng được bao nhiêu cây xanh?
-
Đáp án:
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | D | B | B | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
642 – 280 = 362
324 + 120 = 444
Câu 2:
145 + 201 – 89 = 257
765 – 176 + 245 = 834
Câu 3:
69 dm + 35 dm > 682 cm + 290 cm
745 – 165 < 692 – 78
Câu 4:
Học sinh tự đo
Câu 5:
Năm trước trường Tiểu học Hoa Sen trồng được số cây xanh là:
430 – 75 = 357 (cây)
Đáp số: 357 cây xanh
3.2. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án mới nhất 2023 – Đề 2:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 1m 3cm = ….. cm là:
A. 10
B. 103
C. 13
D. 30
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3kg = ….. g
A. 30
B. 3
C. 300
D. 3000
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 x 6 : 3 =…..
A. 10
B. 30
C. 2
D. 3
Câu 4. Hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 300 cm, BC = 200 cm, AC = 400cm. Chu vi của hình tam giác là:
A. 900 cm
B. 600cm
C. 700cm
D. 800cm
Câu 5. Hình bên có mấy hình tam giác?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
PHẦN II: TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 683 + 204 b) 548 – 312
Câu 2: Lớp 2A có 32 học sinh được chia đều thành 4 hàng để tập thể dục. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?
Câu 3: Độ dài đường gấp khúc ABCD dài bao nhiêu ?
Câu 4: Tìm tổng của số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau.
Đáp án:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | D | A | A | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
a) 683 + 204 = 887
b) 548 – 312 = 236
Câu 2:
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Câu 3:
8cm + 2cm + 5cm = 15cm
Câu 4:
Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 900
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98
900 + 98 = 998
3.3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án mới nhất 2023 – Đề 3:
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Lúc 10 giờ có:
A. Kim giờ chỉ vào số 10, kim phút chỉ vào số 12
B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 10
C. Kim giờ chỉ vào số 10, kim phút chỉ vào số 3
D. Kim giờ chỉ vào số 10, kim phút chỉ vào số 6
Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:
A. 10
B. 8
C. 6
D. 2
Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.
A. <
B. >
C. =
Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
A. 2 × 5
B. 5 × 2
C. 2 × 2
D. 2 × 4
Câu 5: Kết quả của phép tính: 10kg + 8kg – 4kg là:
A. 14kg
B. 15kg
C. 13kg
D. 16kg
Câu 6: Phép nhân 2 × 5 = 10 có các thừa số là:
A. 2 và 5
B. 2 và 10
C. 5 và 10
D. 10
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 345 + 230
b) 540 – 210
c) 290 – 45
Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu?
Câu 3: Nhà bác Hùng thu hoạch được 259kg mận. Nhà bác Long thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Hùng 56kg. Hỏi nhà bác Long thu hoạch được bao nhiêu ki-lô- gam mận?
Câu 4: Mỗi hộp bánh có 5 chiếc bánh. Hỏi 4 hộp bánh như thế có bao nhiêu chiếc?
Câu 5: Hai lớp 2A và 2B quyên góp được tất cả bao nhiêu quyển sách, biết rằng: Số sách của lớp 2A là số tròn chục có ba chữ số, có số trăm và số chục đều là 1. Số sách của lớp 2B nhiều hơn số sách của lớp 2A là 20 quyển.
-
Đáp án:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | A | A | A | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
a) 345 + 230 = 575
b) 540 – 210 = 330
c) 290 – 45= 245
Câu 2:
6cm + 3cm + 5cm = 14cm
Câu 3:
Bài giải
Nhà bác Long thu hoạch được số ki – lô – gam mận là:
259 + 56 = 315 (kg)
Đáp số: 315 kg
Câu 4:
Bài giải
Bốn hộp bánh có số chiếc bánh là:
5 x 4 = 20 (chiếc)
Đáp số: 20 chiếc bánh
Câu 5:
Bài giải
Số sách của lớp 2A là: 110 quyển sách
Số sách của lớp 2B là:
110 + 20 = 130 (quyển sách)
Hai lớp 2A và 2B quyên góp được tất cả số quyển sách là:
110 + 130 = 240 (quyển sách)
Đáp số: 240 quyển sách
3.4. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án mới nhất 2023 – Đề 4:
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đáp án nào dưới đây là đúng?
A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều
B. 16 giờ tức là 6 giờ chiều
C. 19 giờ tức là 9 giờ tối
D. 20 giờ tức là 8 giờ tối
Câu 2: Tích của phép nhân có hai thừa số là 3 và 5 là:
A. 12
B. 15
C. 30
D. 20
Câu 3: Đồ vật sau đây có dạng khối nào?
A. Hình lập phương
B. Hình cầu
C. Hình hộp chữ nhật
D. Khối trụ
Câu 4: Số 207 được đọc là:
A. Hai trăm linh bảy
B. Hai trăm bảy mươi
C. Hai mươi bảy
D. Hai trăm không bảy
Câu 5: 2 km = … m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2000
B. 200
C. 20
D.2
Câu 6: Ba bạn Vy, Kiên và Nhung đến lớp học võ. Giờ bắt đầu vào lớp là 8 giờ. Hôm đó Vy đến lúc 7 giờ 45 phút, Kiên đến lúc 8 giờ 30 phút và Nhung đến lúc 9 giờ 30. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?
A. Bạn Vy
B. Bạn Kiên
C. Bạn Nhung
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu?
Câu 2: Hình sau đây có bao nhiêu hình tứ giác?
Câu 3: Có 16 học sinh xếp thành 2 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?
Câu 4: Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp. Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng:
Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con.
Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 100.
-
Đáp án:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | B | B | A | A | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
6cm + 3cm + 5cm = 14cm
Câu 2:
Có 3 hình tứ giác
Câu 3:
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
16 : 2 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Câu 4:
Số hạc giấy của lớp 2A là: 90 con
Số hạc giấy của lớp 2B là: 90 + 5 = 95 con
Số hạc giấy của lớp 2C là: 99 con