Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hoá học có đáp án mới nhất sưu tập một số đề thi cuối học kỳ 2 môn Hoá học lớp 10 của một số trường trên cả nước. Mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Cách để học thuộc và đạt điểm cao môn hóa:
Một số chiêu thức để học tốt môn Hóa học:
Sử dụng sơ đồ tư duy: Tóm tắt lại kiến thức và ghi chú những ý quan trọng vào quyển sổ tay để dễ nhớ hơn. Bạn có thể tham khảo sơ đồ của người khác để làm một sơ đồ cho riêng mình.
Sử dụng bảng tuần hoàn hóa học và cây bút dạ quang: Gạch dưới những kiến thức và phương trình quan trọng và ghi ra giấy để nhớ.
Đoán đề thi: Dự đoán dạng đề thi và cách thức để làm bài dựa trên thông tin được học trên lớp.
Học trên mạng: Tìm một trang web học trực tuyến uy tín để học thêm sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức tốt hơn.
Kết hợp Toán-Lý: Hóa học liên quan mật thiết đến Toán-Lý, bạn có thể kết hợp và áp dụng các kiến thức này vào học Hóa học.
Thích học và quan sát thực tế: Để học tốt môn Hóa học, bạn cần có hứng thú và say mê với môn học. Bạn cũng nên quan sát thực tế để hiểu rõ hơn về các khái niệm và phản ứng hóa học.
2. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hoá học có đáp án mới nhất:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là
A. +1.
B. -1.
C. +4.
D. -4.
Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
B. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
C. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
D. 2KClO3 t ∘ → →t° 2KCl + 3O2.
Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là
A. Fe.
B. HCl.
C. FeCl2.
D. H2.
Câu 5: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
Câu 6: Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
A. – 852,5 kJ.
B. – 426,25 kJ.
C. 852,5 kJ.
D. 426,25 kJ.
Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)
(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
A. +180,6 kJ/ mol.
B. –180,6 kJ/ mol.
C. +90,3 kJ/mol.
D. -90,3 kJ/mol.
Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là
A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng.
B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
C. enthalpy của phản ứng.
D. biến thiên năng lượng của phản ứng.
Câu 9: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là
Câu 10: Cho phản ứng:
Biết Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
A. -822,4 kJ
B. +822,4 kJ.
C. -411,2 kJ
D. +411,2 kJ.
Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
A. Tốc độ phản ứng.
B. Cân bằng hóa học.
C. Phản ứng một chiều.
D. Phản ứng thuận nghịch.
Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)).
B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)).
C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)).
D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)).
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là
A. 1,55.10-5 (mol/ L.s))
B. 1,55.10-5 (mol/ L.min))
C. 1,35.10-5 (mol/ L.s))
D. 1,35.10-5 (mol/ L.min))
Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
A. Pha loãng dung dịch HCl.
B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO3).
C. Sử dụng chất xúc tác.
D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
A. 0,060 mol/ (L.h).
B. 0,090 mol/ (L.h).
C. 0,030 mol/ (L.h).
D. 0,036 mol/ (L.h).
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC?
A. 2 lần.
B. 8 lần.
C. 16 lần.
D. 32 lần.
Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là
A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học.
B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học.
C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học.
D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học.
Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?
A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.
Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính khử.
B. tính base.
C. tính acid.
D. tính oxi hóa.
Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Bromine.
D. Iodine.
Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?
A. H2 + Cl2 t →t° 2HCl.
B. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
C. 2KMnO4 + 16HCl t →t° 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O.
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
A. 247,9 ml.
B. 495,8 ml.
C. 371,85 ml.
D. 112 ml.
Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
A. mẩu giấy đậm màu hơn.
B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu.
C. không có hiện tượng gì.
D. mẩu giấy chuyển màu xanh.
Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. KI.
B. NaF.
C. HCl.
D. NaBr.
Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
A. 56,25%
B. 43,75%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết …”
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không đổi
D. tuần hoàn.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.
B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất.
C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước.
D. HF là acid yếu.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Câu 2 (1 điểm): Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 1 M, thu được hai chất kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm
1 – D | 2 – B | 3 – D | 4 – A | 5 – D | 6 – A | 7 – C | 8 – B | 9 – B | 10 – B |
11 – A | 12 – A | 13 – C | 14 – B | 15 – B | 16 – B | 17 – C | 18 – A | 19 – D | 20 – C |
21 – D | 22 – A | 23 – B | 24 – A | 25 – B | 26 – A | 27 – B | 28 – A |
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a) Phương trình hoá học của các phản ứng:
(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO2.
(2) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O.
Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
b)
Theo (1) có:
Theo (2) có:
Nồng độ mol/ L của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
Câu 2:
Cả hai muối đều tạo kết tủa với AgNO3.
Phương trình hoá học:
.
3. Một số phương pháp học hóa hiệu quả:
Để học tốt môn Hóa học, bạn có thể áp dụng một số phương pháp sau đây:
– Tự giải bài tập để củng cố kiến thức sau mỗi bài giảng.
– Viết phương trình biểu diễn cho các dãy biến hóa để giúp nhớ lâu và hiểu sâu hơn.
– Tìm kiếm những người học giỏi Hóa để học hỏi từ họ.
– Quan sát, nhận xét và tham gia các thí nghiệm Hóa học để hiểu rõ hơn về các phản ứng hóa học.
– Kết hợp Hóa học với các môn Toán và Lý để nâng cao hiểu biết về các vấn đề liên quan đến Hóa học.
– Hứng thú và say mê với môn học là yếu tố cực kỳ quan trọng để học tốt môn Hóa học. Nếu bạn không có hứng thú với môn học này, thì các nỗ lực học tập của bạn sẽ trở nên vô ích